Bài 43: Ôn
tập
Unit 43: Consolidation
|
Biển
Hạ Long |
Trong phần luyện âm chúng ta sẽ tập đọc
những tiếng sau đây:
Ăn, anh, ăng, ắt, ách, an, ang, oan,
oang, ươn, ương, in, inh, yên, yêng.
ăn = ă - nờ - ăn.
yêng = y - ê - ngờ - yêng.
Ăn, ảnh, ắng, ắt, ách, án, áng, oản, oàng, ươn, in, ình, yến.
Video
Clip: Luyện âm
Thưa các bạn, chúng ta ôn lại cách dùng từ
chứ nối hai phần câu có ý
ngoại trừ nhau.
Ví dụ: Chị ý là người Việt Nam chứ
không phải là người Trung Quốc.
Video
Clip: Cách dùng từ chứ
Mời các bạn ôn tập cách dùng từ thì
để nối phần câu chỉ người, vật với phần câu nói về người
vật đó.
Ví dụ: Lễ Nô en thì người ta không
nghỉ.
Video
Clip: Cách dùng từ thì
Thưa các bạn, chúng ta ôn lại cách dùng từ
chứ ở cuối câu trả lời khẳng
định khi nói chuyện thân mật giữa những người cùng bậc hoặc người bậc
trên nói với người bậc dưới.
Video
Clip: Cách dùng từ chứ ở cuối câu
Bây giờ mời các bạn luyện tập. Chúng tôi cho các câu hỏi, các bạn hãy
dùng câu Có chứ để trả
lời các câu hỏi đó.
Ví dụ: Bạn có thích ăn cơm Việt Nam
không ?
Có chứ.
Video
Clip: Luyện tập
Các bạn thân mến, cách nói Thế nào ...
cũng... dùng để khẳng định: trong bất kỳ điều kiện nào
thì sự việc A cũng chắc chắn sẽ xảy ra.
Video
Clip: Cách nói Thế nào ... cũng ...
Cách nói Dù A (cũng) (vẫn) B
dùng để nói và nhấn mạnh: trong điều kiện A khó khăn, không
thuận thì sự việc, hành động B vẫn chắc chắn sẽ xảy ra.
Video
Clip: Cách nói Dù A (cũng) (vẫn) B
Chúng ta cùng ôn tập cách dùng từ thấy
sau một số động từ để chỉ kết quả của hành động. Ví dụ:
Nhìn - nhìn thấy - to see
Nghe - nghe thấy - to hear
Sờ - sờ thấy - to touch
Ngửi - ngửi thấy - to smell
Cảm - cảm thấy - to feel
Tìm - tìm thấy - to find (out)
Trông - trông thấy - to see.
Video
Clip: Cách dùng từ thấy
Mời các bạn luyện tập. Các bạn hãy thêm từ
thấy vào chỗ trống để tạo
thành những câu theo mẫu.
Ví dụ: Hương tìm ... hộ chiếu
Hương tìm thấy hộ chiếu.
Video
Clip: Luyện tập
Thưa các bạn, chúng ta đã học cách dùng từ
nên trước động từ để thể hiện
ý khuyên ai làm việc gì đó.
Ví dụ: Em nên đi Đà Lạt.
Video
Clip: Cách dùng từ nên
Các bạn thân mến, chúng ta ôn lại cách nói
Giá ... A thì ... B. Cách nói
này thể hiện quan hệ điều kiện và kết quả, nhưng có ý tiếc là điều kiện
A không xảy ra. Vì vậy ngụ ý kết quả B cũng không có.
Ví dụ: Giá hôm qua anh đến thì gặp chị
ấy.
Video
Clip: Cách nói Giá ... A thì ... B
Chúng ta cũng đã học những cách nói như
đẹp ra, tốt lên... để thể
hiện sự phát triển, tăng thêm mức độ của một đặc điểm, tính chất nào đó.
Mời các bạn ghi nhớ một số cách nói thường gặp sau đây.
Đẹp - đẹp ra - more beautiful
Tốt - tốt lên - better
Xấu - xấu đi - worse, become ugly
Xinh - xinh ra - nicer, prettier
Gầy - gầy đi - get thinner
Khỏe - khỏe ra - get stronger
Yếu - yếu đi - get weaken, get weaker
Trắng - trắng ra - whiter
Đen - đen đi - get blacken, blacker.
Mời các bạn luyện tập.
Ví dụ: Cô ấy trắng ... nhiều. (ra)
Cô ấy trắng ra nhiều.
Video
Clip: Luyện tập
Khi muốn đề nghị cho ai làm việc gì đó, chúng ta có thể dùng từ
để ở đầu câu.
Ví dụ: Để chị đi mua với em cho nhanh.
Video
Clip: Cách dùng từ để ở đầu câu
相关文章:
|