凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 15课

 

Bài 15: Đi ăn ở nhà hàng  

 

Bài 15: Đi ăn ở nhà hàng
(Unit 15: Eat out)

Đèo Hải Vân


      Các bạn thân mến, trong bài này chúng ta học cách sử dụng ngôn ngữ trong tình huống đi ăn ở nhà hàng. Chúng ta học cách mời mọc, nhận lời mời và từ chối lời mời.
       Cái này/ cái kia bao nhiêu tiền ?

      Chúng ta học cách nói khi mời mọc nhau của người Việt. Nhưng trước hết xin mời các luyện âm. Các bạn hãy luyện đọc để phân biệt cách đọc tròn môi và không tròn môi.
       ân... uân
      ắt... uắt
      ắc... oắc
      cân... quân
      tấn... tuấn
      cẩn... quẩn
      tần... tuần
      tất... tuất
      cất... quất
      cật... quật
      lật... luật
      căng... quăng
      ngẳng... ngoẳng
      cẳng... quẳng
      nhằnh... nhoằnh
      căn... quăn
      săn... xoăn
      cằn... quằn
      sắn... xoắn
      cặn... quặn
      cắt... quắt
      ngặt... ngoặt
      khắt... khoắt
      chắt... choắt
      cắc... quắt
      ngắc... ngoắt
      khắc... khoắt
      chắc... choắt
      ngắt... ngoắc
      cắc... quắc
      hắc... hoắc.


Video Clip Video Clip: Luyện âm

      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau.
      Dialogue.

       Nhân dịp Nhung mới ở thành phố Hồ Chí Minh ra, mọi người đến chơi và rủ Nhung đi ăn ở một nhà hàng nào đó. Mời các bạn theo dõi câu chuyện.
      Nhóm bạn Ngọc ánh, Sơn, Thu, Thạch đang ngồi chơi ở nhà Nhung.
      Thạch: Nhung này, mời Nhung tối nay đi ăn cơm với bọn mình được không ?
      Nhung: Cũng được Hoài Thu có đi không ?
      Ngọc ánh: Để anh xem. Thu đến bây giờ.
      Nhung: Ăn ở đâu hả anh ?
      Thạch: Các bạn thích ăn ở đâu ? Mình định mời các bạn đến quán Sông Hương có được không ?
      Hương: Em hay ăn ở đấy. Ngon mà cũng không đắt. Anh Sơn thấy thế nào ?
      Sơn: Được đấy. Hình như quán Sông Hương ở cuối phố Lý Thường Kiệt phải không ?
      Ngọc ánh: Đúng rồi. Sáu rưỡi tối có mặt ở đấy nhá.
      Nhung: Vâng. Em đi đón chị Thu cùng đi.

      Thạch: Nhung muốn ăn gì nào ?
      Nhung: Để em xem.
      Thu: Gọi nem rán đi. Nem ở đây ngon lắm.
      Hương: Gọi món lẩu thập cẩm nhá.
      Sơn: Đừng gọi lẩu. Gọi canh chua, cơm với cá kho đi.
      Hương: Cũng được.
      Ngọc ánh: Mình gọi một con cá hấp nhá.
      Nhung: Vâng. Đủ rồi đấy nếu thiếu thì gọi thêm.
      Thạch: Chị em uống gì nào.
      Hương: Cho chúng em xô-đa chanh.
      Thạch: Uống bia nhá ?
      Sơn : ừ
      Thạch: Tiger nhá ?
      Ngọc ánh: Mình thích bia Hà Nội hơn. Bia Tiger nặng lắm.
      Sơn: Mình cũng thích bia Hà Nội.
      Thạch vẫy người phục vụ đến.
      Thạch: Anh cho một đĩa nem rán, một con cá hấp, ba xô-đa chanh, ba chai bia Hà Nội, một bát canh chua, cơm, cá kho.
      Người phục vụ: Vâng. Anh chờ cho một tý.
      Nhung: Chủ nhật mời các bạn đến nhà mình ăn bún chả có được không ?
      Thạch, Sơn: Được. Thu thế nào ?
      Thu: Dạ cũng được. Nhưng đừng làm bún chả, làm bún ốc đi. Mình thích bún ốc hơn.
      Nhung: Được.
      Ngọc ánh: Nem ngon. Gọi thêm một đĩa nữa nhá ?
      Hương: Thôi đủ rồi anh ạ.
      Sơn: Gọi thêm một đĩa thịt bò xào xả ớt nhá.
      Thạch: Cũng được
      Thạch gọi người phục vụ.
      Thạch: Anh cho thêm một đĩa bò xào xả ớt nhá.
      Người phục vụ: Vâng. Anh chờ một tí. Các anh các chị có ăn tráng miệng gì không ạ ?
      Thạch: Có. Anh có gì ?
Người phục vụ: Dạ, có cam, dưa hấu ạ.
      Thu: Anh cho dưa hấu đi.
      Nhung: Mình thích cam hơn.
      Thạch: Cũng được. Cả cam cả dưa hấu.
      Người phục vụ: Vâng. Các anh các chị uống gì ạ ?
      Thạch: Các bạn muốn uống gì ? Cà phê nhá ?
      Ngọc ánh: Đừng uống cà phê. Uống chè đi.
      Hương: Em không muốn uống chè. Cho em một chai nước khoáng.
      Sơn: Cho mình cà phê đen.
      Thạch nói với người phục vụ: Anh cho hai cà phê đen, một ấm chè, một chai nước khoáng nhá.
      Người phục vụ: Vâng.


Video Clip Video Clip: Hội thoại 1
Video Clip Video Clip: Hội thoại 2


      Khi muốn mời ai đi ăn hoặc uống gì với mình chúng ta có thể nói:
      To invite somebody to eat out with us, we say:
       Mời + addressee + V + (có) được không (ạ) ?
      Câu đáp đồng ý nhận lời mời có thể là:
       Được. (Yes)
      Dạ, được. (Yes)


      Muốn từ chối người ta đưa ra một lý do nào đó và nói, ví dụ:
       Cảm ơn, tôi bận rồi. (Thank you, but I'm busy)
      Cảm ơn tôi có hẹn rồi. (Thank you, but I have a date)


      Mời các bạn làm bài tập.

       Sơn: Alô... Chào thầy ạ.
      Thầy giáo: Ai đấy ? Sơn à ?
      Sơn: Vâng. Mời thầy đi ăn cơm tối với chúng em có được không ạ ?
      Thầy giáo: à... bao giờ hả Sơn ?
      Sơn: Tối thứ bảy này ạ. Mời thầy đi ăn tối với lớp chúng em ở Du thuyền Hồ Tây có được không ạ ?
      Thầy giáo: Được, Sơn ạ. Mấy giờ ?
      Sơn: Vâng, cám ơn thầy. Chúng em sẽ đến nhà đón thầy vào lúc 7 giờ tối thứ bảy này.


       ở Việt Nam học sinh rất tôn trọng và quý mến thầy giáo của mình. Vào những dịp có ý nghĩa họ thường mời thầy giáo đi ăn để tỏ lòng quý trọng này. Trong những bữa ăn như vậy thầy trò đều rất vui vẻ.
      In Vietnam, teachers are very much respected and loved by their students. Sometimes on the occasion of some significant days they are invited to dine out by their students who want to show their compassion towards their teachers. They always have a good time together at a dinner like that.


Video Clip Video Clip: Đặt câu hỏi khi muốn mời ai đi ăn hoặc uống gì với mình

      Mời các bạn làm bài tập.
       Từ nhé / nhá đứng ở cuối câu để tạo thành câu hỏi thân tình mà người hỏi hy vọng rằng người nghe đồng ý với ý kiến của mình. Tuy nhiên không phải lúc nào người nghe cũng đồng ý.
      Câu tường thuật + nhé / nhá ----- câu hỏi
       (statement + nhé / nhá ----- question)
      Ví dụ: Uống bia Hà Nội nhá ?

Video Clip Video Clip: Bài tập

      Trong trường hợp không đồng ý với ý kiến của người nói, đồng thời thể hiện ý khuyên ai không nên làm việc gì đó, người đáp lại thường dùng từ
đừng sau đó có thể đưa ra lý do hoặc gợi ý một việc làm khác.
      The word
đừng is used to refuse a suggestion.
       Hương: Gọi món lẩu thập cẩm nhá.
      Sơn:
Đừng gọi lẩu. Gọi canh chua, cơm với cá kho đi.
      Hương: Cũng được.

      Thạch: Các bạn muốn uống gì ? Cà phê nhá ?
      Ngọc: Đừng uống cà phê. Uống chè đi.


      Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Hội thoại 3

      Khi muốn gọi món ăn trong hiệu, người Việt nói theo mẫu:
       Anh/ Chị cho tôi... (You give me...)
      Ví dụ: Anh chị cho tôi một
đĩa bò sào xả ớt. (You give me a dish of fried beef with chilly)

      Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Bài tập
Video Clip Video Clip: Bài tập

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)