凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 介绍

 

Bài giới thiệu

 

Bài giới thiệu (Introduction)

Nhóm tác giả tham gia sản xuất
chương trình dạy tiếng Việt trên Truyền hình


Video Clip Video Clip: Bài hát: Việt Nam - Quê hương tôi
      Trong bài giới thiệu, các bạn làm quen với 29 chữ cái. Và điều quan trọng là ghi nhớ nguyên âm và phụ âm: i, o, u, b, t, k...

      Chữ Việt là thứ chữ ghi âm. Muốn đọc một từ tiếng Việt, chúng ta ghép các âm lại với nhau. Ví dụ:       đ ghép với i đọc là đi
       đ + i = đi
      t ghép với a, rồi ghép với m thì đọc là tam
       t + a + m = tam

      Vậy khi học tiếng Việt, trước hết các bạn phải thuộc lòng cách đọc 29 chữ cái sau:
       A a ; Ă ă ; Â â ; B b ; C c ; D d ; Đ đ ; E e ; Ê ê ; G g ; H i ; I i ; K k ; L l ; M m ; N n ; O o ; Ô ô ; Ơ ơ ; P p ; Q q ; R r ; S s ; T t ; U u; Ư ư ; V v ; X x ; Y y.

Video Clip Video Clip 1: Giới thiệu 29 chữ cái

      To read Vietnamese words you must know 29 letters of the Vietnamese alphabet.
      Các chữ cái trên đây được dùng để ghi các âm của tiếng Việt. Trước hết các bạn hãy ghi nhớ các nguyên âm.
       i - đi ... đi
      ê - dê ... dê
      e - xe ... xe
      ơ - mơ ... mơ
      a - na ... na
      â - chân ... chân
      ă - ăn ... ăn
      u - xu ... xu
      ô - ô ... ô
      o - no ... no


      Ngoài ra tiếng Việt còn có nguyên âm đôi.
      The Vietnamese diphthongs.
       iê - nghiêng ... nghiêng
      yê - quyền ... quyền
      ia - mía ... mía
      ưa - mưa ... mưa
      ươ - bướm ... bướm
      ua - cua ... cua
      uô - chuông ... chuông


Video Clip Video Clip 2: Nguyên âm và nguyên âm đôi

      When you pronounce such sounds as u, ô, o your lips are rounded, and you produce a quite rounded sound. They are quite distinct from the unrounded sounds iư, a.

      Xin các bạn ghi nhớ các phụ âm của tiếng Việt.
       b - bài ... bài
      m -mương ... mương
      ph - phở ... phở
      v - vòng ... vòng
      th - thư ... thư
      t - tim ...tim
      đ - đê ... đê
      n - nai ... nai
      r -rắn ... rắn
      d - dép ... dép
      gi - già ... già
      l - lá ... lá
      c -cá ... cá
      k -kem ... kem
      q -quê ... quê
      s -số ... số
      x - xe ... xe
      ch - chim ... chim
      tr - tre ... tre


Video Clip Video Clip 3: Phụ âm

      Xin các bạn tiếp tục ghi nhớ các phụ âm của tiếng Việt.
       ng - ngô ... ngô
      ngh - nghe ... nghe
      nh - nhà ... nhà
      kh - khiêng ... khiêng
      g - gà ... gà
      gh - ghế ... ghế
      h - hát ... hát
      p - dép ... dép

      Xin các bạn chú ý âm p chỉ đứng ở cuối âm tiết. Ví dụ: dép ... đẹp ... khép.

Video Clip Video Clip 4: Phụ âm

      Mời các bạn làm bài tập tìm phụ âm.

Video Clip Video Clip 5: Bài tập tìm phụ âm

      Ngoài ra tiếng Việt còn có một âm ghi bằng chữ o hoặc u, đứng trước các âm i, ê, iê, e, a, ơ. Nó bắt ta phải chúm tròn môi lại thì mới nói đúng. Ví dụ:
       i ... uy ... i ... uy
      ki ... quy ... ki ... quy
      ê ... uê ... ê ... uê
      kê ... quê ... kê ... quê
      e ... ue ... e ... ue
      kê ... quê ... kê ... quê
      e ... ue ... e ... ue
      le ... loe ... le ... loe
      a ... oa ... a ... oa
      ha ... hoa ... ha ... hoa


      Ngoài ra tiếng Việt có hai bán nguyên âm, nhưng chúng chỉ đứng sau nguyên âm và ở cuối âm tiết. Ví dụ:
       o - sao ... sao
      u - cầu ... cầu
      i - tai ... tai
      y - tay ... tay


      Thanh điệu tiếng Việt rất quan trọng. Thay đổi thanh điệu của một từ sẽ làm thay đổi nghĩa của từ. Tiếng Việt có 6 thanh điệu, mỗi tiếng (hoặc từ) có âm riêng.
      In the Vietnamese language tones are very important. Changing the tone can change the word's meaning.
      There are six tones used by the Vietnamese. Each syllable (or word) has its own tone. Without a tone, the word cannot exist. Let's look at the example below.
       Ma ( Không dấu: Mid-high trailing)
      Mà (Dấu huyền: Low trailing)
      Mả (Dẩu hỏi: Mid-low dropping rising)
      Mã (Dấu ngã: High-rising laryngealised)
      Má (Dấu sắc: High-rising)
      Mạ (Dấu nặng: Low dropping tense)

      Please note that each tone is represented by a diacritical sign. The first word has no mark, which represents the level tone.
       Ma
      Four tone marks are placed above the vowel.
       Mà ; Mả ; Mã ; Má
      And one tone is placed under the vowel.
       Mạ

      Tiếng Việt được nói và viết ra thành từng tiếng một (còn gọi là âm tiết). Muốn đọc một tiếng người ta có thể ghép một vần với một âm đầu. Mỗi tiếng bao giờ cũng có một thanh điệu.
      Spoken and written Vietnamese is a collection of syllable. Each syllable (or word) is made up of an initial consonant followed by a vowel or a final consonant). Each syllable has its own tone.
       đi i ... i - đ ... i ... đi
      lên ên ... ên - l ... ên ... lên
      xe e ... e - xe ... e ... xe


Video Clip Video Clip 6: Thanh điệu tiếng Việt

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)