凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 37课

 

Bài 37: Thể thao

 

Bài 37: Thể thao (Unit 37: Sports Events)

Trong phần luyện âm, chúng ta sẽ tập đọc những tiếng sau đây:
In ít, inh ích, ấp iu, uyên áo, đỏ au, ăn uống, ơn ấy.
In = i (i) - n (nờ) - in (in).
ít = i (i) - t (tờ) - it (it) -sắc - ít.
Xã ấp, nhà in, ăn ít, ỉu xìu, uống nước, có ích, nhớ ơn, anh ấy, áo chị Uyên, inh tai, đỏ au.


Video Clip?Video Clip: Luyện âm

Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
Dialogue:
Trong buổi học tiếng Việt của Hương, cô nói chuyện với thầy Việt về một số môn thể thao.
Hương: Chào thầy ạ.
Việt: Chào Hương, em ngồi xuống đi.
Hương: Vâng.
Việt: Em đã chuẩn bị bài để hôm nay tập nói về thể thao chưa ?
Hương: Dạ, em chuẩn bị rồi ạ.
Việt: Tốt.
Hương: Thầy có xem trận chung kết bóng đá tối hôm qua không ạ ?
Việt: Có, Hương thấy thế nào ?
Hương: Rất hay ạ. Thế là đội Sông Lam vô địch.
Việt: Em xem ti vi hay vào sân xem ?
Hương: Dạ, em vào sân xem ạ. Phải vào sân xem thì mới thích ạ.
Việt: Đúng. Phải vào sân xem thì mới thấy vui.
Hương: Vâng.
Việt: Ngoài bóng đá ra, còn có những môn thể thao nào ?
Hương: Dạ, ngoài bóng đá ra còn có bóng rổ, bóng chày, bóng chuyền, bóng bàn, ten nít, cầu lông, chạy với bơi ạ.
Việt: Thế à. Em thích những môn thể thao nào ?
Hương: Dạ, môn nào em cũng thích ạ.
Việt: Bố mẹ em có thích thể thao không ?
Hương: Dạ, bố em thích thể thao, còn mẹ em thì chỉ thích nghe hát cải lương, hát chèo thôi ạ.
Việt: Trong gia đình tôi cũng thế. Tôi thì thích bóng đá, còn nhà tôi thì chỉ thích cầu lông, bóng bàn thôi.
Hương: Thầy có thích môn bóng chày không ạ ?
Việt: ở Việt Nam không có bóng chày nên tôi không biết.
Hương: Thế ạ ? Em tưởng ở Việt Nam cũng có bóng chày.
Việt: Không. Không có.
Hương: Phải xem bóng chày rồi thì mới thấy thích thầy ạ. Em rất thích bóng chày.
Việt: Người Mỹ thì thích bóng chày, còn ở Việt Nam thì người ta lại thích bóng đá.
Hương: Vâng. Thế thầy có chơi môn gì không ạ ?
Việt: Tôi chỉ biết chơi bóng bàn thôi, còn các môn khác tôi không chơi được. Em có biết chơi môn gì không ?
Hương: Dạ, em chỉ thích xem thôi, em không chơi được môn gì ạ. Có lẽ em phải tập chơi một môn thì mới được thầy nhỉ ?
Việt: ừ. Em có thích bơi không ?
Hương: Không ạ. Em thích bóng bàn ạ. Có lẽ em sẽ tập chơi bóng bàn.
Việt: ừ bóng bàn cũng rất hay.


Video Clip?Video Clip: Hội thoại

Mời các bạn làm quen với một số từ ngữ mới sau:
Chuẩn bị - to prepare
trận chung kết - the final
vô địch - championship
sân (vận động) - stadium
môn thể thao - sports game
bóng đá - fooball
cầu lông - badmington
ten nít - tennis
chạy - running
bơi - swimming
nhà tôi - my wife
tưởng - I imagine
chơi (thể thao) - to play (sports game)
tập chơi - to practise.


Video Clip?Video Clip: Từ mới

Trong đoạn hội thoại trên, chúng ta thấy cách nói: Phải ... A (thì) mới ... B. Cách nói này có ý là: Cần có điều kiện A thì mới có kết quả B.
Các bạn chú ý: Trong cách nói này, từ thì có thể vắng mặt, nhưng từ mới luôn luôn có mặt.
Ví dụ: Phải học nhiều thì mới hiểu.
Now we learn the structure of a Vietnamese conditional sentence. Look at the pattern above. In this pattern the word "this" may be absent. But the word "mới" must always be present.

Video Clip?Video Clip: Kết cấu câu: Phải ... A (thì) mới ... B

Mời các bạn luyện tập. Chúng tôi cho điều kiện A và kết quả B, các bạn hãy dùng kết cấu phải ... thì mới ... để nối A và B với nhau.
Ví dụ: ... vào sân xem ... thích
Phải vào sân xem thì mới thích.


Video Clip?Video Clip: Luyện tập

Mời các bạn luyện tập.
Ví dụ: Phải tập nói nhiều thì mới nói giỏi được phải không ?
(You've to practise a lot to speak well ?)
Vâng, phải tập nói nhiều thì mới nói giỏi được.
(Yes, I've to practise a lot to speak well.)


Video Clip?Video Clip: Luyện tập

Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip?Video Clip: Bài tập

Trong bài hội thoại trên chúng ta cũng gặp từ còn dùng để nối hai phần câu và thể hiện ý khác nhau, trái ngược nhau.
Ví dụ: Anh Philip là người Pháp, còn chị Mary là người Mỹ.

Video Clip?Video Clip: Cách dùng từ còn

Mời các bạn trả lời khẳng định câu hỏi luyện tập. Các bạn hãy thêm từ còn vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Ví dụ: Chị Kim học tiếng Việt ... Lý học tiếng Anh.
Chị Kim học tiếng Việt còn Lý học tiếng Anh.


Video Clip?Video Clip: Luyện tập

Mời các bạn luyện tập.
Chị Kim học tiếng Việt còn Lý học tiếng gì ? (tiếng Anh)
Chị Kim học tiếng Việt còn Lý học tiếng Anh.


Video Clip?Video Clip: Luyện tập

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)