凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 09课

 

Bài số 9: Ngày trong tuần và giờ phút

 

Bài số 9: Ngày trong tuần và giờ phút
(Unit 9: Days of the week & Telling the time)


       Các bạn thân mến trong bài này chúng ta học cách hỏi và trả lời các ngày trong tuần, cách nói giờ bằng tiếng Việt. Ví dụ:
       2 giờ chiều ngày Thứ Hai (2 p.m. on Monday)
       Và chúng ta học cách nói về những sự kiện xảy ra hàng ngày, hàng tuần. Ví dụ:
       Sáng Thứ Tư mình đi Nha Trang (I'm flying to Nha Trang on Wednesday morning).
       Về phát âm chúng ta luyện phân biệt những nguyên âm sau đây: u... ô... uô/ ua.

       Trước hết mời các bạn luyện âm:
       Thu... thô... thua
       Bù... bồ... bùa
       Củ... cổ... của
       Giũ... giỗ... giũa
       Lú... lố... lúa
       Lu... lộ... lụa
       Thun... thôn... thuôn
       Chùn... chồn... chuồn
       Đúng... đối... đuối
       Giũi... dỗi... duỗi
       Múi... mối... muối
       Bụt... bột... buột.


Video Clip Video Clip: Luyện âm

       Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
       Dialogue:
       Thu: Hương ơi, mấy giờ rồi em ?
       Hương: Bảy giờ mười lăm rồi, chị ạ.
       Thu: Thế à ? Chị đi làm đây. Em có đi học không ?
       Hương: Có. Hôm nay thứ hai, em học chiều. Chiều nay mấy giờ chị về ?
       Thu: Năm giờ chị về. Tám giờ em với chị đi thăm anh Thanh nhé.
       Hương: Ôi, không được rồi. Sáu giờ anh ánh đến đây. Tám giờ em với anh ấy đi xem phim chị ạ.
       Thu: Thế à ? Thôi chị đi đây.
       Hương: Vâng.

       Ông Thanh: Chào chị. Chị làm ơn cho tôi hỏi mấy giờ rồi ?
       Hương: Chín giờ kém hai mươi bác ạ.
       Ông Thanh: Cám ơn cô.
       Hương: Dạ, không có gì.

       Trang: Công ty FACO xin nghe.
       Sơn: Trang à. Sáng nay 8 giờ tôi đi họp. 10 giờ tôi về văn phòng. 11 giờ tôi tiếp ông Hưng nửa tiếng.
       Trang: Vâng... Anh ạ, chiều nay 3 giờ ông Đàm đến gặp anh khoảng 1 tiếng. 5 giờ anh Hải đưa anh lên sân bay.
       Sơn: Mấy giờ máy bay cất cánh cô nhỉ ?
       Trang: 7 giờ 5 ạ.
       Sơn: Thế à ?
       Trang: Vâng.
       Sơn: Thế nhé. Cám ơn cô.
       Trang: Chào anh.

       Hương: Giám đốc đi công tác Singapore à ?
       Trang: Ừ... Thế còn tuần này các anh, các chị đi đâu ? Tôi ghi nhé, để báo cáo giám đốc.
       Ngọc Ánh: Hôm nay thứ hai. Ngày mai thứ ba, mình đi Huế. Thứ bảy về Hà Nội. Tuần này Hương có đi đâu không ?
       Hương: Có. Thứ tư mình đi thành phố Hồ Chí Minh. Chủ nhật vào Vũng Tàu. Trang này, thứ năm anh Thịnh đi Bắc Ninh phải không ?
       Trang: Ừ... Thứ năm anh ấy đi, thứ sáu anh ấy về đây. Thứ bảy mình cũng đi Bắc Ninh. Mệt quá.
       Hương: Anh Ánh ơi. Vé tàu đi thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu tiền ?
       Ngọc Ánh: Anh cũng không rõ lắm. Em hỏi 1080 xem, cho chính xác.
       Hương: Alô ! Chị làm ơn cho biết giá vé tàu 32 tiếng đi thành phố Hồ Chí Minh giá bao nhiêu tiền ạ ?... Dạ cám ơn chị. Thế còn vé máy bay khứ hồi ạ ?... Vâng. Xin cảm ơn chị.
       Hương: Ôi, vé tàu 32 tiếng một lượt là 639.000 đồng (Sáu trăm ba mươi chín nghìn đồng). Khứ hồi không giảm giá, tức là 1.278.000 (Một triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng).
       Ngọc Ánh: Thế vé máy bay bao nhiêu tiền ?
       Hương: 1.800.000 đồng (Một triệu tám trăm nghìn đồng), khứ hồi. Có lẽ em đi máy bay cho nhanh.


Video Clip Video Clip: Hội thoại

       Chúng ta luyện cách nói giờ đúng bằng tiếng Việt: Các bạn nói con số + từ "giờ". Ví dụ: 2 giờ... ; 5 giờ... ; 12 giờ... ; 3 giờ... ; 4 giờ... ; 7 giờ...
       Sau giờ là số đếm + phút. Từ "phút" thường vắng mặt. Ví dụ: 7 giờ 5... ; 7 giờ 10... ; 7 giờ 15...
       Ba mươi phút thường được nói là rưỡi. Ví dụ: 30 phút = rưỡi ; 7 giờ rưỡi... ; 8 giờ rưỡi...

       Xin mời các bạn làm bài tập nói giờ.

Video Clip Video Clip: Luyện cách nói giờ

       Để hỏi giờ, đối với người quen, chúng ta có thể nói: Từ xưng hô/ tên riêng + ơi + mấy giờ rồi (ạ).
       Từ "ạ" được dùng khi chúng ta cần phải tỏ sự tôn trọng, lễ phép. Khi trả lời (nói giờ) người ta thêm từ "rồi" ở cuối câu. Ví dụ:
       Hương ơi, mấy giờ rồi ? 3 giờ rồi, chị ạ.
       Chị Thu ơi, mấy giờ rồi ? 5 giờ rồi, em ạ.
       Mẹ ơi, mấy giờ rồi ? 7 giờ rồi, con ạ.


       Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Cách xưng hô khi hỏi giờ

       Khi hỏi người lạ, để tỏ thái độ lịch sự, chúng ta nói: Ông/ Bà/ Anh/ Chị ... làm ơn cho hỏi...
       Xin chú ý: Với người quen chúng ta không nói như vậy.
       Ông Thanh: Chào chị. Chị làm ơn cho tôi hỏi mấy giờ rồi ?
       Hương: Chín giờ kém hai mươi bác ạ.
       Ông Thanh: Cảm ơn cô.
       Hương: Dạ, không có gì.


       Xin mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Bài tập

       Để nói số phút còn thiếu của giờ, chúng ta dùng mẫu: Số đếm + giờ + kém + số đếm + (phút) . Từ "phút" thường vắng mặt. Ví dụ: 8 giờ kém 10 ; 5 giờ kém 25...

       Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Cách nói số phút còn thiếu của giờ

       Tiếng = giờ là đơn vị thời gian bằng 60 phút: Tiếng = giờ (60 phút)
       Từ này hay dùng khi nói. Trong khoa học, sách vở, người ta hay dùng từ "giờ".

       Xin mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Bài tập

       Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
       Dialogue:
       Thu: Một tuần lễ có mấy ngày ?
       Anh Thư: Một tuần lễ có bảy ngày ạ.
       Thu: Đó là ngày nào ?
       Huyền: Đó là: Thứ hai, thứ ba, thứ từ, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật ạ.
       Thu: Giỏi lắm. Các con cùng nhắc lại những ngày trong tuần nhé... Bây giờ các con biểu diễn bài "Thứ hai là ngày đầu tuần" nhé.


Video Clip Video Clip: Hội thoại

       Khi hỏi về ngày trong tuần, chúng ta dùng câu hỏi: Thứ mấy ? ; Hôm nay là thứ mấy ?

       Xin mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Hỏi về ngày trong tuần

       Mời các bạn đọc các số đếm sau đây:
       Let's read the following numbers.
       Số 0 sau số hàng trăm đọc là "linh" hoặc "lẻ"
       101... Một trăm linh một.
       302... Ba trăm linh hai.
       903... Chín trăm linh ba.
       110... Một trăm mười.
       199... Một trăm chín chín.
       200... Hai trăm
       300... Ba trăm.
       500... Năm trăm.
       800... Tám trăm.
       1.000... Một nghìn.
       9.000... Chín nghìn.
       1.000.000.... Một triệu.
       2.000.000... Hai triệu.


       Mời các bạn đọc những con số sau đây:
       $ 1.000... Một nghìn đô la.
       $ 205... Hai trăm linh năm đô la.
       $ 3.700... Ba nghìn bảy trăm đô la.
       1.800.000... Một triệu tám trăm nghìn đồng.
       503.000... Năm trăm linh ba nghìn đồng.
       405.000... Bốn trăm linh năm nghìn đồng.


       Mời các bạn đọc các năm sau đây:
       1972... Năm một nghìn chín trăm bảy hai.
       1946... Năm một nghìn chín trăm bốn sáu.
       1950... Năm một nghìn chín trăm năm mươi.
       1987... Năm một nghìn chín trăm tám bảy.


Video Clip Video Clip: Tập đọc số đếm

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)