Bài 36:
Đọc báo
(Unit 36: Newspaper reading)
|
Trong phần luyện âm, chúng ta sẽ tập đọc những từ sau đây:
ì ùng, an ủi, ong óc, ếch ộp, (mặc)
yếm, (đứng) yên, (xanh) um, ùn (tắc), (đổ) ụp, (con) út.
ì: i huyền ì
ùng: u ngờ ung huyền ùng.
Nổ ì ùng, được an ủi, con ong, đầu óc, nằm ềnh, con ếch, cái yếm,
chim yến, xanh um, con út, ùn lại, úp cá.
Video
Clip: Luyện âm
Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
Dialogue:
Hương: Em chào thầy ạ.
Tuấn: Chào em. Em ngồi xuống đi.
Hương: Vâng, cảm ơn thầy ạ.
Tuấn: Ừ, hôm nay em đã đọc báo để luyện nói chưa ?
Hương: Dạ, em đọc rồi ạ. Sáng nào em cũng đọc báo ạ.
Tuấn: Thế thì tốt quá. Em thường đọc báo nào ?
Hương: Dạ, báo mà em thường đọc là báo Lao động, báo Nhân dân,
báo Tiền phong ạ.
Tuấn: Em thích đọc những tin tức gì ?
Hương: Dạ, tin mà em thích đọc nhất là tin thời sự, tin văn hoá,
tin thể thao ạ.
Tuấn: Thế à ? Thế báo hôm nay có những tin tức gì ?
Hương: Dạ, có tin về giải bóng đá của Việt Nam ạ.
Tuấn: Thế tin văn hoá có gì ?
Hương; Dạ, có tin về cuộc thi "Tiếng hát sinh viên" ạ.
Tuấn: Thế à ? Thế tin thời sự khác có gì ?
Hương: Dạ, có tin về Chủ tịch nước đi thăm Philipin, tin về bão
lụt ở miền Trung ạ.
Tuấn: Có tin về Thủ tướng đi thăm nhân dân ở vùng bị bão lụt phải
không ?
Hương: Vâng ạ.
Tuấn: Tin bão lụt thế nào ?
Hương: Dạ, bão lớn lắm ạ, làm đổ nhiều nhà, làm bị thương nhiều
người ạ.
Tuấn: Thế à ?
Hương: Ở Bình Định, ở Phú Yên, bão làm bị thương hàng chục người,
làm đổ hàng nghìn ngôi nhà ạ.
Tuấn: Còn gì nữa ?
Hương: Bão cũng làm hỏng hàng chục cây cầy ạ.
Tuấn: Năm trước, bão lụt ở Huế cũng làm đổ hàng nghìn ngôi nhà,
làm bị thương hàng chục người.
Hương: Thế ạ. Thế Chính phủ có giúp nhân dân ở vùng bão lụt không
ạ ?
Tuấn: Có chứ. Chính phủ với nhân dân cả nước đều giúp nhân dân ở
vùng bị bão lụt.
Hương: Thưa thầy giúp thế nào ạ ?
Tuấn: Người ta gửi tặng tiền, thực phẩm, gạo, quần áo, thuốc
men... nhiều thứ lắm.
Hương: Vâng thế thì tốt quá.
Video
Clip: Hội thoại
Trước khi luyện tập mời các bạn làm quen với một số từ ngữ mới.
Luyện - practise
tin/ tin tức - news
văn hoá - culture
giải bóng đá - footbal championship
cuộc thi - tournament, competition/ game
tiếng hát - the song /singing.
Chủ tịch nước - President of state
bão lụt - storms and flood
miền Trung - Central Vietnam
Thủ tướng - Prime Minister
vùng - region.
làm đổ - destroy (a house)
làm bị thương - injure
làm hỏng - damage
hàng chục - tens of
hàng nghìn - thousands of
Chính phủ - Government
cả nước - throughout the country
năm trước - last year
nhân dân - people
gửi tặng - send gift to
thuốc men - medicine
thực phẩm - food
gạo - rice
nhiều thứ - many things.
Video
Clip: Từ mới
Trong đoạn hội thoại trên, chúng ta thấy cách dùng từ
mà (who/which) nối một danh
từ với một đoạn câu ở phía sau để nói rõ thêm cho danh từ ấy.
Ví dụ: Báo mà em thường đọc là
báo Lao động.
The newspapers (which) I read were Lao dong.
Các bạn lưu ý, trong cách nói này, từ
mà có thể vắng mặt. Vì vậy,
chúng ta cũng có thể nói như sau:
Báo em thường đọc là báo Lao
động.
Video
Clip: Cách dùng từ mà (who/which)
Mời các bạn luyện tập. Chúng tôi cho những câu không có từ
mà, các bạn hãy thêm
mà vào chỗ trống để tạo thành
câu hoàn chỉnh.
Ví dụ: Cái áo ... tôi mua hôm
qua, rẻ lắm.
Cái áo mà tôi mua hôm qua, rẻ lắm.
(The shirt I bought yesterday was cheap).
Video
Clip: Luyện tập
Mời các bạn luyện tập.
Cái áo mà anh mua hôm qua có rẻ
không ? (rẻ lắm)
Cái áo mà tôi mua hôm qua rẻ lắm.
Video
Clip: Luyện tập
Khi muốn nói hành động tạo ra một trạng thái, kết quả nào đó
ngoài mong muốn, chủ ý của người hay vật tiếp nhận, chúng ta thêm từ
làm (make smth + adjective)
vào trước từ chỉ trạng thái đó.
Ví dụ: làm hỏng, làm đổ, làm bị
thương.
(make something bad/ fall)
(make somebody injured).
Video
Clip: Cách dùng từ làm (make smth + adjective)
Mời các bạn làm bài tập, trước khi làm bài tập mời các bạn làm
quen với một số từ ngữ mới sau:
cái bút - a pen
rách - torn
vỡ - broken
bẩn - dirty
cốc - glass.
Ví dụ: Anh ấy ... hỏng cái bút.
Anh ấy làm hỏng cái bút.
Video
Clip: Luyện tập
Trong đoạn hội thoại trên chúng ta thấy những cách nói như:
hàng chục (tens of), hàng nghìn
(thousands of) đó là cách nói số lượng gần đúng chục,
nghìn... và có ý đánh giá như thế là nhiều.
Ví dụ: Anh ấy có ... triệu đô
la.
Anh ấy có hàng triệu đô la.
Video
Clip: Cách nói: Hàng chục, hàng nghìn...
Mời các bạn làm bài tập.
Ví dụ: Anh ấy có bao nhiêu tiền
?
Anh ấy có hàng triệu đô la.
Video
Clip: Bài tập
相关文章:
|