凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 18课

 

Bài 18: Đi lại

 

Bài 18: Đi lại
(Unit 18: Travelling)

Sông nước Bến Tre


      Các bạn thân mến, trong bài này chúng ta học những cách nói cần thiết dùng cho phương tiện đi lại. Ví dụ: Anh gọi taxi nhé
      Và chúng ta học cách hỏi giá tiền: Từ đây đến Nhà hát Lớn bao nhiêu tiền ?. Cách nói khoảng thời gian từ nơi này đến nơi kia, và hơn nữa là cách mặc cả giá.

      Về luyện phát âm, chúng ta tập đọc một bài ca dao nổi tiếng.
       Trong đầm gì đẹp bằng sen
       (In the pond, nothing is more beautiful than a lotus)
      Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
      (It has green leaves, white petals and green leaves)
      Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
      (It grows from the mud, but does not smeells mud).


Video Clip Video Clip: Luyện âm
Video Clip Video Clip: Luyện tập


      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
       Ngọc ánh có 2 người bạn ở thành phố Hồ Chí Minh sắp ra Hà Nội. Anh đang thuê phòng khách sạn cho 2 người bạn đó. Hiện anh đang ở phòng lễ tân.
      Thu: Anh ánh ơi, em định đi thăm Lan Hương bây giờ đây
      Ngọc ánh: Thế à ? Nhà Hương ở đâu ?
      Thu: ở gần Bệnh viện Quốc tế. Để em xem địa chỉ. Số nhà 26 ngõ 19 Phương Mai anh ạ. Đi bằng gì tốt nhất anh ?
      Ngọc ánh: Từ đây đến đấy đi bằng taxi, xe ôm hay xích lô cũng được. Tùy em, nhưng có lẽ đi bằng xe ôm là tiện nhất.
      Thu: Em muốn đi taxi.
      Ngọc ánh: Anh gọi taxi nhá ?
      Thu: Để em gọi cho. Số bao nhiêu anh ?
      Ngọc ánh: Anh hay đi taxi 37. Em gọi 8.373737
      Thu: Vâng
      Nhung: Alô. Taxi 37 xin nghe ạ.
      Thu: Alô, taxi 37 ạ ? Chị cho một xe đến 137 Đội Cấn.
      Nhung: Vâng số điện thoại của chị thế nào ạ ?
      Thu: 8.588342
      Nhung: Vâng, cảm ơn. Xe số 126 sẽ đến ngay đấy ạ.
      Thu: Vâng, cám ơn.

      Lái xe: Chào chị. Chị vừa gọi taxi phải không ạ ?
      Thu: Vâng, chào anh.
      Lái xe: Chị đi đâu ạ ?
      Thu: Anh cho tôi đến Phương Mai.
      Lái xe: Vâng, mời chị lên xe.
      Thu: Từ đây đến đấy có xa không anh ?
      Lái xe: Không xa lắm. Đi hết khoảng 15 phút.
      Thu: Thế ạ
      Lái xe: Chị chưa đến đấy bao giờ à ?
      Thu: Vâng, tôi chưa đến đấy bao giờ. à, từ Phương Mai đến Trung Tự có xa không anh ?
      Lái xe: Gần lắm. Đi xe đạp hết khoảng 5 phút. Đi bộ mất khoảng 10 phút.
      Thu: Vâng.
      Xe đến nơi.
      Thu: Hết bao nhiêu tiền anh ?
      Lái xe: Ba mươi nghìn.
      Thu: Gửi anh ạ.
      Lái xe: Cảm ơn
      Lái xe: Chào chị.
      Thu: Chào anh.
      Thu: Hương
      Lan Hương: Ôi, chị Thu đấy à ? Chị lên bao giờ đấy ?
      Thu: Chị lên hôm qua.
      Thu: Anh Tùng đi làm hả em ?
      Hương: Không. Anh ấy vào Nha Trang. Tuần trước em mới ra Quảng Ninh. Tháng sau em lại lên Yên Bái.
      Thu: Em định đi Yên Bái bằng tàu hỏa hay ôtô ?
      Lan Hương: Em định đi ôtô
      Thu: Từ đây lên đấy đi ôtô mất bao lâu em ?
      Hương: Mất khoảng 5 tiếng.
      Thu: Đừng đi ôtô em ạ, mệt lắm. Đi tàu thích hơn.
      Hương: Bao giờ chị về Hải Phòng ?
      Thu: Ngày kia em ạ
      Hương: Chị định đi bằng gì ?
      Thu: Chị sẽ đi tàu.
      Hương: Đi tàu từ đây xuống Hải Phòng mất mấy tiếng ?
      Thu: Mất 2 tiếng em ạ.


Video Clip Video Clip: Hội thoại 1
Video Clip Video Clip: Hội thoại 2


      Trong bài hội thoại trên, các bạn cần ghi nhớ những từ và nhóm từ mới sau đây.
      The following words and phrases are expected to be new to you.
       Xe ôm (motobike - taxi)
      xích lô (cyclo)
      Tắc xi (taxi)
      Tùy em (it's up to you)
      cho một xe đến... (please would you send a taxi to...)
      đến ngay (It'll be there in a minute)


Video Clip Video Clip: Ghi nhớ từ mới

      Trong bài này chúng ta học cách dùng từ "bằng" để chỉ phương tiện, công cụ của hành động. Ví dụ:
       Người Châu Âu ăn bằng dao và dĩa
      Người Việt ăn cơm bằng đũa


      Khi nói về phương tiện đi lại, từ "bằng" có thể vắng mặt. Ví dụ chúng ta có thể nói:
      Ví dụ: Đi xe đạp hết khoảng 15 phút
      Hoặc: Đi bằng xe đạp mất khoảng 15 phút.

      Khi yêu cầu người lái xe đưa mình đi đâu, chúng ta có thể nói.
       (Anh)... cho tôi (em, cháu,...) đến...

      Mời các bạn theo dõi các tình huống sử dụng mẫu câu sau:
       Anh cho tôi đến 20 Lý Thái Tổ
      Anh cho tôi đến Chợ Hôm...


Video Clip Video Clip: Cách dùng từ "bằng" 1
Video Clip Video Clip: Cách dùng từ "bằng" 2


      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
       Sơn: Chào anh. Anh cho tôi đến chợ Đồng Xuân.
      Xe ôm: Vâng.
      Sơn: Từ đây đến đấy bao nhiêu tiền ?
      Xe ôm: Anh cho 15 nghìn.
      Sơn: Đắt thế. 10 nghìn có được không anh ?
      Xe ôm: Không được, anh cho 12 nghìn.
      Sơn: Thôi được.
      Xe ôm: Anh lên xe đi.


Video Clip Video Clip: Hội thoại

      Trong tiểu phẩm trên, các bạn biết thêm cách hỏi giá tiền đi xe ôm, xích lô, nếu người lái xe đã biết được nơi cần đến, chúng ta có thể hỏi.
       Từ (nơi đang đứng) đến... bao nhiêu (tiền) anh/bác ?
      Câu trả lời thường là:
       Anh (chị/bác) cho... nghìn (đồng).

      Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Bài tập

      Xin các bạn chú ý, ở Việt Nam khi mua bán người ta thường hay mặc cả. Khi đi xe ôm, xích lô... sau khi nghe người lái xe nói giá tiền, người ta thường mặc cả để giảm đi một ít. Mẫu câu dùng để mặc cả có thể là:
       (Số tiền)... có được không ?
      Ví dụ: 10 nghìn có được không ?

      Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Mẫu câu dùng để mặc cả
Video Clip Video Clip: Bài tập


      Các bạn thân mến, nói về chuyện đi lại, các bạn chú ý điểm sau đây.

       * Khi đi từ ngoài Bắc đến các tỉnh phía Nam Việt Nam, chúng ta có thể nói:
       vào (đi vào)
      Ví dụ: Đi vào Đà Nẵng

      * Theo chiều ngược lại, ta có thể nói:
       ra (đi ra)
      Ví dụ: Đi ra Hà Nội

      * Khi đi từ vùng thấp lên vùng cao hơn, ta có thể nói:
       lên (đi lên)
      Ví dụ: (từ Hà Nội) đi lên Phú Thọ

      * Theo chiều ngược lại ta có thể nói:
       xuống (đi xuống)
      Ví dụ: (từ Lào Cai) đi xuống Hải Phòng

      * Từ vùng đồng bằng đến vùng biển, gần biển, ta có thể nói:
       ra (đi ra)
      Ví dụ: (từ Hà Nội) đi ra Đồ Sơn

      * Ngược lại ta có thể nói:
       vào (đi vào)
      Ví dụ: (từ Nha Trang) đi vào Phú Yên

      Các bạn thân mến. Khi chúng ta muốn biết khoảng thời gian đi từ nơi này đến nơi khác, chúng ta có thể nói theo mẫu:
      * Câu hỏi:
       Từ... đến... đi ôtô (tàu hỏa) mất bao lâu ?
      (From... to... by car/traain takes how long ?)
      Từ Hà Nội đi tàu hỏa vào thành phố Hồ Chí Minh mất bao lâu ?

      * Câu trả lời:
       Từ... đến... đi ôtô (tàu hỏa) mất... tiếng
      (From... to... by car/train takes... hours)
      Từ Hà Nội đi tàu hỏa vào thành phố Hồ Chí Minh mất 36 tiếng.

      Ví dụ:
       Từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh đi máy bay mất bao lâu ?
      Từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh đi máy bay mất 1giờ 45 phút.


Video Clip Video Clip: Tập nói về chuyện đi lại
Video Clip Video Clip: Bài hát "Ngày mùa"


      Mời các bạn làm bài tập. Chúng ta làm bài tập để ứng dụng cách dùng các từ lên, xuống, ra, vào...

Video Clip Video Clip: Bài tập

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)