凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 01课

 

Bài số 1: Chào hỏi và mời

 

Bài số 1: Chào hỏi và mời
(Unit 1: Greetings)


       Trong bài giới thiệu chúng ta đã làm quen với hệ thống âm của tiếng Việt. Trong bài này chúng ta cùng nhau tập nói tiếng Việt hiện đại.
       Today we hope to help you undersantd the Vietnamese language and Vietnamese customs. We hope you enjoy the programme.

       Trong bài này chúng ta học cách chào hỏi nhau.Ví dụ:
       Chào anh.
       Vâng, chào chị

       Và chúng ta luyện phát âm: đa... ta... tha.
       Chúng ta học cách chào người ngang hàng với ta. Ví dụ: Chào chị.
       In this unit we learn to greet our friends.
       Chúng ta học chào những người bậc trên. Ví dụ: Cháu chào bác ạ.
       First, it?s important to know how to greet older people, and people who have a more senior position to us.

       Người Việt ngồi ăn cùng mâm, trước khi ăn thường mời nhau. Ví dụ:
       Con mời bố mẹ ăn cơm ạ.
       Em mời chị ăn cơm ạ.


       Mời các bạn luyện âm.
       Notice the difference between the two sounds below:
       đ... đa
       t... ta


       Trong tiếng Việt hai âm t... th là hai âm khác nhau
       T and th are two quite distinctive sounds
       Tôi - Ngôi thứ nhất số ít (The first singular person)
      
Thôi - (Động từ) dừng lại không làm nữa (Verb: to stop)


Video Clip Video Clip: Học cách chào hỏi nhau

       Trong giao tiếp hàng ngày có lẽ không có ngày nào là chúng ta không gặp người quen, người lạ. Vậy chúng ta phải chào hỏi theo các cách khác nhau.

       Everyday we have an opportunity to meet and greet people. When we catch up with our friends, we greet them informally, but when we meet strangers, we tend to greet them formally. In Vietnamese how we address the people we meet indicates to them and to others our relationship to them.
       The Vietnamese do not say good morning, good afternoon or good evening. One word of greeting is for all parts of the day.
       Chào + a proper form of address.
       Chào ông.

       Những từ xưng hô anh, chị, ông, bà, cô, bác được dùng tuỳ theo giới, tuổi và địa vị của người được gọi.
       Cháu chào ông ạ.
       Cháu chào bà ạ.
       Cháu chào bác ạ.
       Cháu chào cô ạ.

       The forms of address are according to the person?s age, gender and social position.

       Chúng ta học sự phân biệt trong xưng hô khi chào nhau:
       "Anh" is used to address to a young man who is about the same age as you, or a man only a fraction older than you.
       "Chị" is used to address to a young woman who is about the same age as you, or a woman only a fraction older than you.
       "Ông" is used to address to an older man, of about 60 year. Sometimes it is used to show a special respect to a young man.
       "Bà" is used to address to an older woman, of about 60 year. Sometimes it is used to show a special respect to a young woman.
       "Bác" is used to address a middle-aged man or woman who would be about the sam age as your parents.

Video Clip Video Clip: Tập phân biệt từ xưng hô

       Khi gặp người trong gia đình, họ hàng, người nói thường chào bằng từ xưng hô theo quan hệ trong gia đình họ hàng. Ví dụ: Con chào bố mẹ ạ. Sau đây mời các bạn ghi nhớ tên gọi theo cây gia đình Việt Nam.

       Greeting our relatives requires us to address them formally and according to the family structure.
       Ông... ông... ông (Grandpa)
       Cháu chào ông ạ.

       Bà... bà... bà (Grandma)
       Cháu chào bà ạ

       Bố... bố... bố (Dad)
       Con chào bố ạ.

       Mẹ... mẹ... mẹ (Mum)
       Con chào mẹ ạ

       Anh... anh... anh (Son)
       Em chào anh ạ.

       Chị... chị... chị (Daughter)
       Em chào chị ạ.


Video Clip Video Clip: Ghi nhớ tên gọi theo cây gia đình Việt Nam

       Từ "ạ" dùng cuối lời chào để thể hiện sự lịch sự và lễ phép của người nói, nhất là khi nói với người bậc trên.
       Note how "ạ" is used at the end of a greeting to show politeness. It is used especially when you address older people or people in more senior position.

       ở Việt Nam, khi con cái rời nhà đi học, đi làm, hoặc đi chơi cũng phải chào bố mẹ. Trong trường hợp đó bố mẹ không chào con cái mà chỉ nói "ừ" để tỏ rằng đã nghe, đã nhận lời chào của con.
       In Vietnamese, when a child leaves home each day for school, he or she has to say goodbye to his or her parents. Note that the parents do not say anything back. Intead they say "ừ" to show they have accepted the greeting.
       Con chào mẹ con
đi học ạ.
       ừ


       Bạn bè còn trẻ đã quen biết, gần gũi nhau, thường chào nhau bằng cách.
       Chào + tên riêng
       Ví dụ: Chào An

       Đối với người đã quen biết, lâu lâu mới gặp, người Việt thường chào và hỏi nhau như sau:
       Chào Nga. Nga có khoẻ không ?
       Chào anh. Khoẻ ạ. Anh có khoẻ không ?


Video Clip Video Clip: Ôn tập

       Chúng ta vừa thấy người Việt trong những tình huống gặp gỡ chào hỏi nhau. Còn khi mời mọc nhau, ví dụ như khi mở đầu bữa ăn, người Việt cũng có những thói quen riêng. Sau khi ngồi vào mâm và trước khi ăn, người bậc dưới mời người bậc trên trước, người trẻ mời người già trước và chủ nhà mời khách trước.
       We already know how the Vietnamese say Hello to each other, here is a new situation to consider. Before eating one?s meal, it is customary to Vietnamese to say some polite words indicatingthat they are free to start eating. In English we may say "May I start eating ?" or "Let?s enjoy our meal". The younger people say it to those older than them, while the hosts may say it to their guests
       Con mời bố
ăn cơm ạ.
       Con mời mẹ ăn cơm ạ.
       Em mời chị ăn cơm ạ.


       Khi có khách đến nhà, người Việt có gì muốn mời khách thì đem ra mời. Chủ nhà không hỏi khách có muốn ăn hay uống gì không, vì hỏi như thế là không lịch sự. Với khách xã giao gặp lần đầu tiên, có thể nói, ví dụ: Mời anh, mời chị.
       Nếu khách là bạn thân, có thể nói: Mời Lan
       Khách nhận lời mời và nói: Cám ơn.

       When receiving guests into their homes, Vietnamese people do not tend to ask what they would like to eat or drink. Rather, they just bring out what they have. Asking the guests what they would like is considered inpolite. They just bring out what they have and want to offer their guests.

Video Clip Video Clip: Mời nhau trong tiếng Việt

       Khi tạm biệt ra về người Việt thường chỉ nói.
       Chào + tên riêng hoặc một
đại từ thích hợp.
       When saying goodbye, the Vietnamese use the following pattern:
       Chào + a proper form of address
       or Chào + name


       Sometimes they add extra words in the following manner.
       Chào bác cháu về ạ.
       Chào anh, tôi
đi nhé.
       Chào Nga, mình về nhé.


Video Clip Video Clip: Chào tạm biệt

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)