凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 31课

 

Bài 31: Xin học

 

Bài 31: Xin học
(Unit 31: Applying for a language course)

Hồ Gươm - Hà Nội


      Chúng ta bắt đầu bài học bằng bài tập đọc, mời các bạn tập đọc một số từ ngữ sau đây:
       Qua loa, hoa quả, loà xoà, quá mùa, mua cua, canh chua, xua đuổi, ngoe nguẩy.
       Cửa hàng rau quả
       Mua hoa tặng bạn
       Được uống nước chanh.
       Cá quẫy đuôi vui
       Được mùa lúa.


Video Clip Video Clip: Luyện âm

      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
       Dialogue:
       Dung là người Việt sống ở Mỹ. Cô mới về Việt Nam, cô đến một khoa dạy tiếng Việt ở trường đại học để xin học. Chúng ta cùng theo dõi câu chuyện của cô với một thầy giáo ở văn phòng.
       Dung is a Vietnamese oversra living in America. She's now at the office of the Vietnamese Department applying for a Vietnamese course.
      Tuấn: Mời vào ạ.
       Dung: Chào thầy ạ.
       Tuấn: Chào em, có việc gì đấy em. Mời em ngồi đây.
       Dung: Thưa thầy em là Việt kiều. Em muốn đến xin học tiếng Việt ạ.
       Tuấn: Mời em uống nước.
       Dung: Cảm ơn thầy ạ.
       Tuấn: Em ở nước nào về ?
       Dung: Em ở Mỹ ạ.
       Tuấn: Xin lỗi, em tên là gì ?
       Dung: Thưa thầy em tên là Hà Dung ạ. Tên Mỹ em là Mary.
       Tuấn: Tôi tên là Tuấn.
       Dung: Vâng.
       Tuấn: Em định học bao lâu ?
       Dung: Em muốn học 6 tháng ạ.
       Tuấn: Tôi thấy em nói tiếng Việt giỏi lắm rồi.
       Dung: Chưa giỏi đâu ạ. Em chỉ biết nói thôi, không biết đọc, không biết viết ạ.
       Tuấn: Thế ở Mỹ em học tiếng Việt thế nào ?
       Dung: Em được mẹ em dạy nói ạ. Ngày nghỉ em được nói tiếng Việt với cả bố cả mẹ ạ.
       Tuấn: Thế thì tốt.
       Dung: Khi bố mẹ và em ở nhà thì em nói tiếng Việt. Khi em ở trường, em nói tiếng Anh. Bố em bảo khi ở nhà đứng nói tiếng Anh ạ.
       Tuấn: Thế à.
       Dung: Nhưng em không được bố mẹ dạy đọc, không được bố mẹ dạy viết ạ.
       Tuấn: Vì sao thế ?
       Dung: Dạ, vì bố mẹ em không có thời gian ạ.
       Tuấn: Thế à.
       Dung: Thưa thầy, em muốn học đọc nhiều có được không ạ ?
       Tuấn: Được. Em sẽ được các thầy dạy đọc nhiều, vì em nói tốt rồi.
       Dung: Em muốn được các thầy dạy viết nhiều có được không ạ.
       Tuấn: Được. Em cũng được các thầy dạy viết nhiều.
       Dung: Vâng. Cảm ơn thầy
       Tuấn: Thế em định học mấy buổi một tuần.
       Dung: Em định học 4 buổi một tuần.
       Tuấn: Được. Em sẽ học sáng thứ hai, thứ tư, chiều thứ ba thứ năm nhá. Sáng học từ 8 giờ đến 10 giờ, chiều học từ 2 giờ đến 4 giờ. Được không ?
       Dung: Được ạ. Nhưng buổi sáng học từ 8 giờ 30 đến 10 giờ 30 có được không ạ ?
       Tuấn: Vì sao thế ?
       Dung: Dạ nếu học từ 8 giờ thì em phải dậy hơi sớm ạ.
       Tuấn: Buổi sáng, lớp nào ở đây cũng học từ 8 giờ em ạ.
       Dung: Vâng. Thưa thầy, học phí bao nhiêu tiền 1 giờ ạ ?
       Tuấn: 5 đô la/1 giờ. Nếu em là sinh viên thì được giảm 15%.
       Dung: Vâng. Thế em phải trả bằng đô la hay bằng tiền Việt ạ ?
       Tuấn: Trả bằng đô la cũng được, trả bằng tiền Việt cũng được. Đây là đơn xin học, em điền vào đi.
       Dung: Vâng ạ.


Video Clip Video Clip: Hội thoại

      Mời các bạn làm quen với một số từ ngữ mới trong bài hội thoại:
       xin học - Applying for a course
       ngày nghỉ - holiday
       trường - school/university
       vì sao thế ? - Why ?
       được - All right/OK
       tuần - week
       sáng - morning
       chiều - afternoon
       dậy - to teach
       học phí - tuition fee
       giảm - to reduce
       phần trăm - percentage
       đơn - application
       xin học - applying for a course
       điền - to fill (in a form).


Video Clip Video Clip: Từ mới

       Trong đoạn hội thoại trên, có câu: Em được mẹ em dạy nói . Câu này có mẫu:
       D 1 (danh từ 1) + được + D 2 (danh từ 2) + động từ.
       Có ý bị động, nhưng người nói cho rằng hành động của danh từ thứ hai là tốt, có lợi cho danh từ thứ nhất.

Video Clip Video Clip: Mẫu câu D 1 (danh từ 1) + được + D 2 (danh từ 2) + động từ

       Mời các bạn làm bài tập.
       Các bạn hãy điền từ được vào những câu chưa hoàn chỉnh sau đây để tạo thành những câu hoàn chỉnh. Ví dụ:
       Em ... mẹ em dạy nói tiếng Việt.
       Em được mẹ em dạy nói tiếng Việt.


Video Clip Video Clip: Bài tập

       Mời các bạn luyện tập trả lời câu hỏi. Chúng tôi cho các câu hỏi và từ gợi ý trả lời khẳng định có, hoặc trả lời phủ định không. Các bạn hãy trả lời đầy đủ.
       Ví dụ: Em có được mẹ em dạy tiếng Việt không ? (Có)
       Có. Em có được mẹ em dạy tiếng Việt.


Video Clip Video Clip: Luyện tập

       Khi thể hiện ý bị động, nếu người nói cho rằng hành động, sự việc là không tốt, không có lợi cho danh từ thứ nhất, thì người ta dùng bị không dùng được.
       Ví dụ: Anh ấy bị cảnh sát phạt tiền.

Video Clip Video Clip: Luyện tập

       Mời các bạn làm quen với một số từ ngữ mới sau:
       Cho - to give
       điểm 2 - mark 2
       phê bình - to criticise/to blame
       cầu thủ - player
       trọng tài - referee
       thẻ vàng - yellow card
       làm ngã - make someone fall
       mắng - blame
       chó - dog
       cắn - to bite
       giận - (get/be) angry
       bắt - catch.


       Mời các bạn ôn tập. Chúng tôi cho những câu chưa có từ bị, các bạn hãy điền từ bị vào chỗ trống trong những câu đó để tạo thành những câu hoàn chỉnh.
       Ví dụ: Anh Hải ... thầy giáo cho điểm 2.
       Anh Hải bị thầy giáo cho điểm 2.


Video Clip Video Clip: Ôn tập

       Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Bài tập

       Trong đoạn hội thoại trên, chúng ta thấy những cách nói như: mấy buổi một tuần ? bao nhiêu tiền một giờ ? Cách nói này dùng để hỏi xem có bao nhiêu D 1 (danh từ) tương ứng với một D 2.
       Ví dụ: Em định học mấy buổi một tuần ?
       Em định học 4 buổi một tuần.


Video Clip Video Clip: Cách nói mấy buổi một tuần ? bao nhiêu tiền một giờ ?

       Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
       Hôm nay, Lai vừa xin được làm việc ở công ty Tây á . Lai về nhà và rất vui. Anh nói chuyện với vợ.
       Lai: Phương à.
       Phương: Anh đã về đấy à ?
       Lai: ừ , Phương ơi, anh xin làm việc ở công ty Tây á được rồi.
       Phương: Tốt quá. Công việc thế nào anh ?
       Lai: Cũng được. Mỗi tuần anh chỉ làm việc 4 ngày thôi.
       Phương: Thế à.
       Lai: Nhưng mỗi ngày phải làm thêm 2 tiếng. Ngày nào cũng về nhà hơi muộn.
       Phương: Muộn cũng được anh ạ.
       Lai: Mỗi tháng anh phải đi Hải Phòng một lần.
       Phương: Vâng.
       Lai: ở Hải Phòng bọn anh thường làm việc với người nước ngoài. Mỗi người phải biết ít nhất một ngoại ngữ.
       Phương: Thế cũng tốt. Nhưng họ trả lương mỗi tháng bao nhiêu anh ?
       Lai: Mỗi tháng một triệu rưỡi.
       Phương: Thế là tốt rồi anh ạ.
       Lai: Ừ, thế là tốt rồi.


       Các bạn làm quenvới một số từ mới trong đoạn hội thoại trên:
       Bọn anh - we (informal)
       thường - usually
       người nước ngoài - foreigners
       ngoại ngữ - foreign languages.


       Trong đoạn hội thoại trên chúng ta gặp những cách nói như: mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi người... Các bạn chú ý: Các từ ngữ này thường ở đầu của kết cấu mỗi D1 ... số từ D2 và ý nghĩa của chúng cũng gần giống như: một ngày, một tháng, một người...

Video Clip Video Clip: Hội thoại

       Mời các bạn làm bài tập.

Video Clip Video Clip: Bài tập

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)