凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南中央VTV4台越南语教程 > 11课

 

Bài số 11: Công việc hàng ngày

 

Bài số 11: Công việc hàng ngày
(Unit 11: Every day routines)

Đại Nội Huế


      Các bạn thân mến, trong bài này chúng ta học cách nói về những công việc thường gặp hàng ngày, hoặc ở nhà hoặc trong công việc. Ví dụ:
       Hôm nay em ở nhà, không đi làm.
      Chúng ta học cách đặt câu hỏi với: Bao giờ ? (When ?)
      Về phát âm, chúng ta luyện những nguyên âm và nguyên âm đôi sau đây: a... ă... â... iê.

      Trước hết mời các bạn luyện âm:
       Tiên... tiêm... tiết... tiếp
      Chiên... chiêm... chiết... chiếp
      Niên... niêm... niết... niếp
      Khiên... khiêm... khiết... khiếp
      Ken... kem... két... kép
      Xen... xem... xét... xép
      Khang... khan... kham
      Khác... kháp... khát
      Lang... lan... lam
      Lác... láp... lát
      Năng... năn... năm
      Bắc... bắt... bắp
      Chăng... chăn... chăm
      Đắc... đắt... đắp
      Tâng... tân... tâm
      Tấc... tất... tấp
      Thâng... thân... thâm
      Hấc... hất... hấp.


Video Clip Video Clip: Luyện âm 1
Video Clip Video Clip: Luyện âm 2


      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
      Dialogue:
       Ngọc Ánh: Chào anh Thành.
      Thành: Ôi, chào Ánh. Mời Ánh vào đây.
      Ngọc Ánh: Hôm nay anh không đi đâu à ?
      Thành: Không. Hôm nay mình ở nhà. à, mình nghe nói Ánh sắp đi Huế phải không ?
      Ngọc Ánh: Không. Em không đi Huế. Em sắp đi Vũng Tàu.
      Thành: Thế à. Bao giờ Ánh đi ?
      Ngọc Ánh: Thứ bảy tuần sau em đi.
      Thành: à, Ánh mới đi Sapa về phải không ?
      Ngọc Ánh: Vâng
      Thành: Ánh về bao giờ ?
      Ngọc Ánh: Em vừa về hôm mồng hai.
      Thành: ở Sapa có đẹp không ?
      Ngọc Ánh: Đẹp, ở đấy thích lắm. à, anh cũng sắp đi Hội An phải không ?
      Thành: ừ.
       Ngọc Ánh: Bao giờ anh đi ?
      Thành: 18 anh đi
      Ngọc Ánh: Anh định ở lại đấy bao lâu ?
      Thành: Anh định ở đấy một tuần.
      Ngọc Ánh: Anh đã mua vé chưa ?
      Thành: Chưa Ánh à.
      Ngọc Ánh: Thế bao giờ anh mua ?
      Thành: Chiều mai mình mua.
      Ngọc Ánh: à, anh Sơn sắp về Hà Nội chưa ?
      Trang: Chưa.
      Ngọc Ánh và Trang đang ngồi nói chuyện thì Ngọc và Hương đến.
      Trang: Ô Ngọc và Hương vào đây.
      Hương: Chào anh Thành, chào anh Ánh. Các anh có khẻo không ? Anh Ánh này, anh Quang ra Hà Nội rồi đấy.
      Ngọc Ánh: Thế à ? Anh ấy ra bao giờ ?
      Hương: Anh ấy ra từ thứ ba tuần trước.
      Ngọc Ánh: Bây giờ anh Quang ở đâu ?
      Hương: Anh ấy ở nhà bác Lâm. Anh ấy sắp đi Hải Phòng
      Ngọc Ánh: Anh ấy đi Hải Phòng làm gì ?
      Hương: Em không biết.
      Ngọc Ánh: Bao giờ anh ấy đi
      Hương: Thứ tư anh ấy đi.
      Ngọc Ánh: Anh ấy đi Hải Phòng bao lâu ?
      Thu: Anh ấy định đi nửa tháng.
      Ngọc: Anh Ánh ơi, chiều nay em với anh đến chỗ anh Quang đi.
      Ngọc Ánh: Ừ, mấy giờ ?
      Ngọc: Bốn rưỡi được không anh ?
      Ngọc Ánh: Được, anh có định đến không ?
      Thành: Mình cũng định chiều nay đến.


Video Clip Video Clip: Hội thoại

      Trong bài 10 chúng ta đã học cách dùng từ "bao giờ" đặt ở cuối câu hỏi để hỏi về thời gian của hành động đã xảy ra rồi. Trong bài này chúng ta học cách dùng từ "bao giờ" đặt ở đầu câu để hỏi về thời gian mà hành động sẽ xảy ra. Khi trả lời câu hỏi này, từ chỉ thời gian được đặt ở vị trí tương ứng với vị trí của từ "bao giờ". Ví dụ:
       Bao giờ anh đi Vũng Tàu ? Thứ bảy tuần sau tôi đi.
      Mời các bạn làm bài tập với loại câu hỏi này.
       Hương: Bao giờ anh đi làm ?
      Sơn: 2 giờ chiều.
      Thanh: Bao giờ chị ấy mua nhà ?
      Thu: Sang năm
      Thành: Bao giờ ông ấy về Hà Nội ?
      Hương: Tuần sau.
      Anh Thư: Bao giờ đi nghe nhạc hả mẹ ?
      Thu: Tối mai con ạ.
      Sơn: Bao giờ em đi chợ ?
      Hương: Tí nữa anh ạ.
      Ngọc Ánh: Bao giờ anh ra sân bay ?
      Sơn: 10 giờ Ánh ạ.
      Thu: Bao giờ anh Lâm cưới vợ hả anh Ánh ?
      Ngọc Ánh: Cuối năm nay, Thu ạ.
      Thanh: Bao giờ Hương học xong đại học ?
      Hương: Sang năm, chị ạ.


      Xin các bạn chú ý sự khác nhau giữa hai câu hỏi:
       Bao giờ anh về thăm quê ?
       (Câu trả lời sẽ là một thời điểm trong tương lai.) Ví dụ: Sang năm.
      Anh về thăm quê bao giờ ?
       (Câu trả lời là một thời điểm trong quá khứ.) Ví dụ: Năm ngoái.


      Xin mời các bạn làm bài tập:
       Ngọc Ánh: Bao giờ Hương đi chợ ?
      Hương: Sáng mai.
      Ngọc Ánh: Quang về Hà Nội bao giờ ?
      Quang: Tuần sau.
      Ngọc Ánh: Thu đi Bắc Cạn bao giờ ?
      Thu: Hai tuần nữa.
      Ngọc Ánh: Bao giờ anh Thành dọn đến nhà mới ?
      Thành: Ngày kia.
      Ngọc Ánh: Bao giờ Anh Thư đi học ?
      Anh Thư: Sáng mai ạ.
      Ngọc Ánh: Trường Giang, cháu vào đây bao giờ ?
      Trường Giang: Ban nãy ạ.


Video Clip Video Clip: Học cách dùng từ "bao giờ"

      Khi nói về sự việc hành động đã xảy ra mà người nói cho rằng thời gian xảy ra sự việc hành động đó chưa lâu, còn rất mới, tiếng Việt đặt thêm từ
      Now we learn to use "vừa, mới, vừa mới" to express the idea that the action has just taken place.
       vừa, mới, vừa mới (just) + động từ (verb)
      Anh ấy đi Sa pa - Anh ấy vừa đi Sa pa.
      Chị ấy mua nhà năm ngoái. - Chị ấy mới mua nhà năm ngoái.
      Tôi gặp chị ấy - Tôi vừa mới gặp chị ấy.


      Mời các bạn làm bài tập.
      Để hỏi về thời gian đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra của sự việc hành động. Ngoài ra từ "bao giờ" còn có ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian không xác định nào đó.

      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
      Dialogue:
       Sơn: Chúng ta bắt đầu vào cuộc thi đọc thơ. Các bạn hãy đọc một câu thơ có từ "bao giờ"...
      Thu: Bao giờ trạch đẻ ngọn đa
      Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
      Bao giờ rau diếp làm đình
      Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
      When an eel lays eggs on top of the banyan tree
      And a mynah lays eggs in the water, I will marry you
      When lettuce is used to build a common house
      Timber is eaten raw, you will marry me.


Video Clip Video Clip: Ôn tập

      Các bạn thân mến. "Sắp" là từ đặt trước động từ để nói rằng hành động sẽ diễn ra trong tương lai mà người nói cho là rất gần.
       "Sắp" is used like "be going to" in English to denote near future.
       sắp + động từ (be going to + main verb)
      Khi gặp câu hỏi:
       Chủ ngữ + (đã) sắp + động từ + chưa ?
      Subject + (đã) going to + main verb + yet ?

      Chúng ta có thể trả lời khẳng định: (Chủ ngữ) sắp + động từ + rồi
      Nhưng trả lời phủ định chỉ có thể là: (Dạ) chưa (ạ)

      Mời các bạn làm bài tập.
      Chúng tôi cho một câu gợi ý. Các bạn thêm "sắp" để hoàn thiện câu. Ví dụ:
       Tâm đi học ở Cần Thơ - Tâm sắp đi học ở Cần Thơ.
      Chị Lan đến đây - Chị Lan sắp đến đây
      Anh Lâm lấy vợ - Anh Lâm sắp lấy vợ
      Chị Hà đi làm - Chị Hà sắp đi làm
      Ông Hậu về Việt Nam - Ông Hậu sắp về Việt Nam
      Máy bay cất cánh - Máy bay sắp cất cánh
      Em Phong học xong đại học - Em Phong sắp học xong đại học
      Tàu đến ga - Tàu sắp đến ga
      Anh ấy có việc làm - Anh ấy sắp có việc làm.


Video Clip Video Clip: Bài tập

      Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
      Dialogue:
       Các bạn hãy nghe Thạch đặt câu hỏi và những trả lời khẳng định.
      Thạch: Em sắp tốt nghiệp chưa ?
      Hương: Em sắp tốt nghiệp rồi.
      Thạch: Tàu đã sắp đến ga chưa hả Trang ?
      Trang: Tàu đã sắp đến ga rồi
      Thạch: Thế Trang đã mua vé chưa ?
      Trang: Em sắp mua.
      Thạch: Tàu Hải Phòng đang đến kia kìa phải không ?
      Trang: Vâng. Tàu Hải Phòng sắp vào ga.
      Thạch nói chuyện với Hương.
      Thạch: Ba em sắp về hưu chưa
       Hương: Ba em sắp về hưu rồi.
      Thạch: Hương đã sắp tốt nghiệp chưa ?
      Hương: Em sắp tốt nghiệp rồi.
      Thạch: Em sắp có việc làm chưa ?
      Hương: Em sắp có việc làm rồi.


      Cũng những câu hỏi tương tự như trên, các bạn có thể dùng câu "Dạ, chưa ạ" để trả lời phủ định.
      Mời các bạn làm bài tập.
       Thạch: Máy bay sắp cất cánh chưa ?
      Hương: Dạ, chưa ạ.
      Thạch: Em sắp mua nhà mới chưa ?
      Hương: Dạ, chưa ạ. Em định sang năm.
      Thạch: Em sắp đi Anh chưa ?
      Thu: Dạ, chưa ạ. Em định mùa thu này.
      Thạch: Em sắp nhận việc mới chưa.
      Thu: Dạ chưa ạ.


      Tiếng Việt dùng "bao lâu" để hỏi về khoảng thời gian: bao lâu ?
      Xin mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
      Dialogue:
       Hương: Anh Ánh này, anh Quang ra Hà Nội rồi đấy.
      Ngọc Ánh: Thế à ? Anh ấy ra bao giờ ?
      Hương: Anh ấy ra từ thứ ba tuần trước.
      Ngọc Ánh: Bây giờ anh Quang ở đâu ?
      Hương: Anh ấy ở nhà bác Lâm. Anh ấy sắp đi Hải Phòng
      Ngọc Ánh: Anh ấy đi Hải Phòng làm gì ?
      Hương: Em không biết.
      Ngọc Ánh: Bao giờ anh ấy đi
      Hương: Thứ tư anh ấy đi.
      Ngọc Ánh: Anh ấy đi Hải Phòng bao lâu ?
      Thu: Anh ấy định đi nửa tháng.
      Ngọc: Anh Ánh ơi, chiều nay em với anh đến chỗ anh Quang đi.
      Ngọc Ánh: ừ, mấy giờ ?
      Ngọc: Bốn rưỡi được không anh ?
      Ngọc Ánh: Được, anh có định đến không ?
      Thành: Mình cũng định chiều nay đến.


Video Clip Video Clip: Hội thoại

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

VTV4台越南语教程  开篇

VTV4台越南语教程第01课

VTV4台越南语教程第02课

VTV4台越南语教程第03课

VTV4台越南语教程第04课

VTV4台越南语教程第05课

VTV4台越南语教程第06课

VTV4台越南语教程第07课

VTV4台越南语教程第08课

VTV4台越南语教程第09课

VTV4台越南语教程第10课

VTV4台越南语教程第11课

VTV4台越南语教程第12课

VTV4台越南语教程第13课

VTV4台越南语教程第14课

VTV4台越南语教程第15课

VTV4台越南语教程第16课

VTV4台越南语教程第17课

VTV4台越南语教程第18课

VTV4台越南语教程第19课

VTV4台越南语教程第20课

VTV4台越南语教程第21课

VTV4台越南语教程第22课

VTV4台越南语教程第23课

VTV4台越南语教程第24课

VTV4台越南语教程第25课

VTV4台越南语教程第26课

VTV4台越南语教程第27课

VTV4台越南语教程第28课

VTV4台越南语教程第29课

VTV4台越南语教程第30课

VTV4台越南语教程第31课

VTV4台越南语教程第32课

VTV4台越南语教程第33课

VTV4台越南语教程第34课

VTV4台越南语教程第35课

VTV4台越南语教程第36课

VTV4台越南语教程第37课

VTV4台越南语教程第38课

VTV4台越南语教程第39课

VTV4台越南语教程第40课

VTV4台越南语教程第41课

VTV4台越南语教程第42课

VTV4台越南语教程第43课

VTV4台越南语教程第44课

 

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)