Bài 25:
Đèn đỏ
(Unit 25: Traffic light: Red)
|
Các bạn thân mến trong bài này chúng ta nói chuyện về giao thông
đường phố, và chúng ta học cách sử dụng mẫu câu với:
* bị + tính từ. Ví dụ: bị muộn
* được (không được) + động từ.
Ví dụ: được đi (không được đi)
Về luyện âm mời các bạn tập đọc một đoạn trích trong bài thơ
"Truyện cổ nước mình" của
Lâm Thị Mỹ Dạ.
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa...
Video
Clip: Luyện âm 1
Video
Clip: Luyện âm 2
Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
Dialogue:
Dung và Lai vừa ăn sáng xong, họ
đang chuẩn bị đi làm. Mời các bạn cùng nghe câu chuyện họ nói với nhau:
Lai: Sao hôm nay em đi làm sớm thế ?
Dung: Hôm nay em cần đến cơ quan sớm nửa tiếng anh ạ.
Lai: Thế à ? Sáng nay anh đi làm muộn khoảng 20 phút cũng được.
Dung: Tốt quá. Anh giặt quần áo nhá.
Lai: Không được đâu. Anh chỉ được đi muộn một tý thôi.
Dung: à, chiều nay em sẽ về muộn khoảng nửa tiếng đấy. Anh đi chợ
mua đồ ăn nhá.
Lai: Không được rồi, chiều nay anh cũng về muộn khoảng nửa tiếng.
Tuần sau ngày nào anh cũng phải đi làm sớm nửa tiếng.
Dung: Thế à, tuần sau mỗi ngày em được nghỉ sớm khoảng một tiếng.
Lai: Thế thì tốt quá.
Dung: Em đi đây.
Lai: ừ, em đi đi.
Video
Clip: Hội thoại
Các bạn thân mến, khi muốn nói một việc gì đó xảy ra muộn hơn,
chậm hơn so với mốc thời gian, chúng ta nói theo mẫu:
Đ (động từ) + muộn + T (thời
gian)
Ngược lại, nếu việc đó xảy ra sớm hơn so với mốc thời gian, ta nói:
Đ (động từ) + sớm + T(thời gian)
Ví dụ: Em cần đến cơ quan sớm
nửa tiếng.
Video
Clip: Cách dùng câu Đ (động từ) + muộn/sớm + T(thời gian)
Mời các bạn làm bài tập đặt câu theo những từ và nhóm từ gợi ý.
Ví dụ: 15 phút.... Tàu hỏa đến
muộn.
Tàu hỏa đến muộn 15 phút.
Video
Clip: Bài tập
Câu như trên được dùng để trả lời cho câu hỏi có từ
"bao lâu ?"
Ví dụ: Hôm nay anh ấy đi làm
muộn bao lâu ?
Hôm nay anh ấy đi làm muộn 10 phút.
Mời các bạn làm bài tập.
Video
Clip: Bài tập
Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
Dialogue:
Chị của Thu dẫn Thu đi chơi phố,
hai chị em sắp đi qua một ngã tư. Chúng ta hãy theo câu chuyện của hai
chị em.
Thu: Sao không đi nữa hả chị ?
My: Có đèn đỏ, không đi được em ạ.
Thu: Sao có đèn đỏ thì không được đi hả chị ?
My: Đấy là đèn giao thông để chỉ đường em ạ.
Thu: Chỉ đường thế nào ạ ?
My: Khi đi qua ngã tư, nếu có đèn đỏ thì em không được đi, phải
dừng lại. Nếu có đèn xanh thì em được đi.
Thu: Nếu có đèn đỏ mà em vẫn đi thì bị làm sao hả chị ?
My: Nếu có đèn đỏ mà em vẫn đi thì xe và người khác dễ đụng vào
mình, rất nguy hiểm. Em có hiểu không ?
Thu: Em hiểu ạ.
My: Nếu vượt đèn đỏ thì em sẽ bị các chú công an phạt.
Thu: Vâng. Nhưng sao em vẫn được đi qua cái đèn đỏ trong nhà mình
?
My: Đèn đỏ ở nhà mình không phải là đèn giao thông, vì thế em vẫn
đi qua được.
Thu: Thế thì em hiểu rồi.
My: Khi đi trên đường, em phải đi bên nào ?
Thu: Đi bên nào cũng được ạ.
My: Không đúng. Em phải đi bên phải của mình. Nhớ chưa ?
Thu: Em nhớ rồi ạ.
My: Em và các bạn có được đi qua đường phố một mình không ?
Thu: Không ạ.
My: Đúng. Em và các bạn chỉ được đi qua đường phố với người lớn
thôi, không được qua đường một mình.
Thu: Vâng.
Video
Clip: Hội thoại
Các bạn hãy làm quen với một số từ ngữ mới sau:
Đèn
đỏ (red light)
Đèn giao thông (traffic lights)
Chỉ đường (to show the way)
Thế nào (how)
Đèn xanh (green light)
Dừng lại (stop)
Người khác (other people)
Đụng vào (vehicle) run into someone
Hiểu (to understand)
Vượt đèn đỏ (to cross the road when the red light is on)
Phạt (to fine).
Video
Clip: Từ ngữ mới
Nhà mình (our house)
Vì thế (that's why)
Khi (when)
Bên (side)
Bên phải (on the right hand side)
Bên trái (on the left hand side)
Luôn luôn (always)
Nhớ (remember)
Đi qua (to pass)
Đường phố (street/road)
Một mình (by onself)
Người lớn (adult).
Trong những bài trước, chúng ta đã học cách dùng từ
"được" để thể hiện khả năng,
sau đây chúng ta sẽ làm quen với từ "được"
đứng trước động từ để nói một người hoặc vật có quyền
hoặc được phép làm điều gì đó.
Ví dụ: Họ được hút thuốc lá ở
đấy.
Video
Clip: Làm quen với từ "được" đứng trước động từ
Mời các bạn làm bài tập.
Video
Clip: Bài tập
Mời các bạn làm quen với một số từ ngữ.
Tưởng (I think)
Buổi (part of a day)
Mỗi (every/each)
May (mắn) (be lucky)
Tăng lương (wage increase)
Học bổng (scholarship)
Lấy vợ (to get married)
Yêu (to love)
Nhớ (miss)
Trẻ (young)
Khỏe (strong/healthy)
Mời các bạn đọc đoạn hội thoại sau:
Dialogue:
Phương: Dung ngồi đây uống nước.
Mình cứ tưởng Dung đi thành phố Hồ Chí Minh rồi.
Dung: Mình vẫn chưa đi được vì bận quá.
Phương: Thế bây giờ Dung vẫn học tiếng Pháp à ?
Dung: Ừ, mình vẫn học tiếng Pháp.
Phương: Mỗi tuần Dung học mấy buổi ?
Dung: Mỗi tuần mình học 3 buổi thôi.
Phương: Dung vẫn làm việc cho Ngân hàng Đông á phải không ?
Dung: Ừ, mình vẫn làm việc cho Ngân hàng Đông Á.
Phương: Anh Sơn còn ở dưới Hải Phòng hả Dung ?
Dung: Ừ, anh ấy vẫn còn ở dưới Hải Phòng.
Phương: Anh ấy có hay về nhà không Dung ?
Dung: Không, mỗi tháng anh ấy chỉ về nhà vài lần thôi.
Phương: à, Hải đi Canađa rồi phải không Dung ?
Dung: ừ .
Phương: Đi bao lâu Dung ?
Dung: 2 năm.
Phương: Hải may nhỉ. Học xong được làm việc ở Hà Nội. Làm việc 2
năm thì được tăng lương, được đi học ở Thái Lan. Bây giờ lại được đi học
ở Canađa.
Dung: Ừ, Hải làm việc giỏi lắm.
Phương: Hải được một học bổng lớn lắm phải không Dung ?
Dung: Không. Được một học bổng bình thường thôi.
Phương: à, Minh cũng được một học ở Pháp Dung ạ.
Dung: Thế thì tốt quá.
Phương: à, Dung ơi vào thành phố Hồ Chí Minh Dung có định đến thăm
anh Quang không ?
Dung: Có
Phương: Anh Quang đã lấy vợ chưa Dung ?
Dung: Chưa. Vẫn chưa yêu ai.
Phương: Thế à ? Nhà anh ấy vẫn ở đường Minh Khai à Dung ?
Dung: Ừ, vẫn ở đấy.
Phương: Lâu rồi anh ấy không ra Hà Nội Dung nhỉ ?
Dung: Ừ, nhưng vẫn nhớ Phương lắm đấy.
Video
Clip: Hội thoại
Các bạn thân mến trong bài này chúng ta học cách dùng từ
"vẫn + động từ/ tính từ" để
nói rằng hành động, tính chất... đang còn tiếp tục, chưa hết.
Video
Clip: Cách dùng từ "vẫn + động từ/ tính từ"
Mời các bạn làm bài tập.
Video
Clip: Bài tập
* Các bạn chú ý: chúng ta sẽ học thêm một cách dùng nữa của từ
"được". Khi tiếp nhận cái
gì, làm việc gì mà người nói cho là tốt, may mắn, có lợi, người ta cũng
dùng từ "được".
Ví dụ: Em Lan được điểm 10.
Video
Clip: Cách dùng từ "được"
相关文章:
|