凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 基本越南语 > 8课

 

Bài 8.

 

 

Thế hệ trẻ ngày nay

  Sự phát triển như vũ bão trong toàn bộ các lĩnh vực của cuộc sống đã làm thay đổi căn bản, không những trong đời sống, phương tiện mà còn cả trong suy nghĩ của con người nữa. Những gì bố mẹ chưa làm được, họ hy vọng vào thế hệ con cái họ. Chính vì thế, họ đặt yêu cầu cho con cái họ rất cao. Họ muốn rằng, con cái họ phải  xinh đẹp, khoẻ mạnh, thông minh. Họ có ít con hơn nên có khả năng đáp ứng được mọi đòi hỏi của cậu ấm , cô nương. Cậu con trai đòi máy tính riêng mừng sinh nhật năm nay và năm tới lại cần phải có cái Handy để liên lạc với bạn. Cô con gái đòi ô tô riêng và cứ 3 năm lại thay một lần. Thế hệ bố mẹ hy vọng, con cái lớn lên sẽ là nguồn trông cậy của họ lúc về già. Con cái mang lại cho cuộc sống của họ ý nghĩa.

  Nhưng nhiều chuyên gia xã hội học đã cảnh báo: Vì trẻ em ngay từ khi lọt lòng đã được quá chiều, đã được đáp ứng đủ thứ, nên đã đánh mất đi tính tự lập đáng lẽ phải có. Vì chưa bao giờ phải chịu đựng thất vọng và tìm  cách vượt qua những khó khăn , nên giới trẻ không phát triển được sự tự tin vào chính bản thân mình. Vì không phải chia sẻ hay nhường nhịn, họ có thể gặp những vấn đề trong nhà trường, sau này trong nghề nghiệp và trong các quan hệ giữa người với người. Chính vì thế, suy nghĩ về một phương pháp giáo dục mới là điều cần thiết cho các thế hệ tương lai.

 

Từ ngữ:

Phát triển như vũ bão: phát triển rất nhanh, tốc độ của mưa bão

Các lĩnh vực của cuộc sống: ví dụ kinh tế, văn hóa, điện ảnh, quan hệ, lối sống, suy nghĩ ...

Thế hệ: những người cùng lứa tuổi, có cùng hoàn cảnh sống

Cậu ấm, cô nương: chỉ những người con trai, con gái được chiều chuộng

Chuyên gia xã hội học: Nhà khoa học nghiên cứu về xã hội, về tất cả mọi vận động liên quan đến con người, đến sự phát triển chung

Cảnh báo: nhắc nhở trước một nguy cơ

Lọt lòng: lúc mới sinh ra, lúc còn rất bé

Tự lập: tự mình làm lấy mọi việc, không phải nhờ người khác, không phụ thuộc vào người khác

Tự tin: niềm tin vào chính khả năng mình

 

Tìm hiểu những trạng ngữ trong các câu sau:

Họ có ít con hơn nên có khả năng đáp ứng được mọi đòi hỏi của cậu ấm , cô nương.         >>  Trạng từ chỉ lý do

 Vì chưa bao giờ phải chịu đựng thất vọng và tìm  cách vượt qua những khó khăn , nên giới trẻ không phát triển được sự tự tin vào chính bản thân mình.

 >> Trạng từ chỉ nguyên nhân

Cậu con trai đòi máy tính riêng mừng sinh nhật năm nay và năm tới lại cần phải có cái Handy để liên lạc với bạn.         >> Trạng từ chỉ mục đích

Chính vì thế, suy nghĩ về một phương pháp giáo dục mới là điều cần thiết cho các thế hệ tương lai.                                   >> Trạng từ chỉ nguyên nhân

 

2

 

 

Ở Zwinger Dresden >

Khi còn sống ở Berlin >

Hết giờ làm việc >

Sau bữa ăn chiều >

Vì bị cảm lạnh đột ngột >

Do chủ quan >

Nếu không bận >

Nếu không vừa >

Ðể cho mẹ vui lòng >

Ðể hiểu được khó khăn trong công việc làm ăn >

> chúng tôi cùng nhau đi xem phim.

> mời anh ghé tôi chơi.

> có rất nhiều bức tranh nổi tiếng.

> nên Hương không đi bơi cùng các bạn được.

> bé Linh tự nấu cơm giúp mẹ.

> bạn phải hỏi những người trực tiếp lao động.

> chúng tôi hay đến tháp vô tuyến ở Alexanderplatz.

> ngày mai bà có thể đổi cái khác.

> bố em đọc báo, mẹ em xem Ti vi còn em nghe nhạc.

> xe của tôi  bị hết xăng trên đường cao tốc. 

 

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

基本越南语第01课

基本越南语第02课

基本越南语第03课

基本越南语第04课

基本越南语第05课

基本越南语第06课

基本越南语第07课

基本越南语第08课

基本越南语第09课

基本越南语第10课

基本越南语第11课

基本越南语第12课

基本越南语第13课

基本越南语第14课

基本越南语第15课

基本越南语第16课

基本越南语第17课

基本越南语第18课

基本越南语第19课

基本越南语第20课

基本越南语第21课

基本越南语第22课

基本越南语第23课

基本越南语第24课

基本越南语第25课

基本越南语第26课

基本越南语第27课

基本越南语第28课

基本越南语第29课

基本越南语第30课

基本越南语第31课

基本越南语第32课

基本越南语第33课

基本越南语第34课

基本越南语第35课

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)