Từ Hán Việt trong tiếng Việt
Từ Hán Việt đóng một vai trò rất
quan trọng trong tiếng Việt. Cho nên, việc hiểu và
dùng đúng từ Hán Việt là một yêu cầu không thể bỏ
qua. Chúng ta sẽ nghiên cứu nghĩa và cách dùng một
số từ Hán Việt phổ thông. Từ Hán Việt hay được dùng
trong các bài nói chuyện, nghiên cứu. Những ví dụ
Hán Việt sau đây được hiểu trong nghĩa của một câu
hoàn chỉnh, qua đó các em hiểu được những khái niệm
cơ bản để tự đặt những câu tương tự khác.
Quốc gia
Là một nước được thế giới công nhận,
có chủ quyền về đất nước và chế độ chính trị.
Cộng hoà liên bang Ðức là một
quốc gia công
nghiệp (nước)
Mỹ là một
quốc gia được thành lập hơn 200 năm trước
đây.
Quốc kỳ
(cờ của một nước)
Quốc kỳ
của nước đoạt giải từ từ được kéo lên.
Quốc kỳ
của 15 nước EU được treo ở trụ sở của Liên minh châu
AÂu ở Brussel.
Tương tự như thế, em hãy giải thích
và đặt câu với : quốc ca(bài
hát tượng trưng cho một đất nước),
quốc sách (chính
sách quan trọng của nhà nước),
quốc tang (để tang
tưởng nhớ trong toàn quốc),
quốc khánh (ngày lễ
kỷ niệm thành lập nước),
quốc phòng (bảo vệ an ninh, bảo vệ chủ quyền
một nước), quốc doanh
(do nhà nước đứng ra kinh doanh),
quốc tịch (được
pháp luật công nhận là công dân của một nước)
Nhân
(con người)
Nhân ái
(tình yêu con người)
Ông là người sống có lòng
nhân ái . (ái =
tình yêu)
Nhân đạo
( đạo đức thể hiện tình thương yêu và tôn trọng con
người )
Cuốn sách của tác giả chứa đựng tính
nhân đạo cao.
Tương tự như thế, em hãy giải thích
và đặt câu với : nhân
chứng (người chứng kiến sự việc, người làm
chứng), nhân công
(sức lao động của con người cho một công việc nào
đấy), nhân mạng
(mạng sống của một con người),
nhân
loại (loài người) ,
nhân quyền (quyền
được làm người) , nhân
chủng (nòi giống người),
nhân phẩm (giá trị
của con người), nhân tài
(người giỏi, người tài),
nhân tạo (do con người làm ra, không phải của
tự nhiên), nhân vật
(người trong tác phẩm văn học)
Các nghề trong tiếng Việt cũng hay
dùng những từ Hán Việt.
Ngư nghiệp
(nghề đánh bắt cá tôm)
Nông nghiệp
(nghề làm ruộng)
Cả nông
nghiệp và ngư
nghiệp đều gặp khó khăn trong việc xuất khẩu.
Tương tự như thế, em hãy giải thích
và đặt câu với : lâm
nghiệp (nghề rừng),
doanh nghiệp (nghề buôn bán, xí nghiệp kinh
doanh), sự nghiệp
(những công việc lớn, có ích),
thương nghiệp
(ngành buôn bán)
Sản
(hàng hoá)
Nông sản
(hàng hoá nông nghiệp, ví dụ cà phê, rau quả, gạo,
ngô)
Xuất khẩu
nông sản tăng hơn năm trước.
Tương tự như thế, em hãy giải thích
và đặt câu với : hải sản
(sản phẩm biển) , thuỷ sản
(sản phẩm nước ngọt), lâm
sản (sản phẩm rừng),
đặc sản (sản phẩm
quý của một địa phương nào đó),
thổ sản (sản phẩm
trong lòng đất), gia sản
(tài sản của một gia đình)
Ðể chỉ người, ta thường gặp những từ
có chữ “sĩ” phía
sau:
Thi sĩ
(nhà thơ) , chiến sĩ
(bộ đội )
Tương tự, em hãy giải thích và đặt
câu với : vệ sĩ
(người bảo vệ), nhạc sĩ
(người sáng tác và biểu diễn âm nhạc),
ca sĩ (người hát),
văn sĩ (người viết
văn), nghệ sĩ
(người làm công việc nghệ thuật nói chung),
dũng sĩ (người dũng
cảm), dược sĩ
(người làm ngành thuốc), y
sĩ (người làm trong ngành y, có trình độ
trung cấp)
Thiên
(trời) , địa (đất)
Em hãy giải thích
câu :”Của thiên lại trả địa”
Kết hợp với một từ khác:
Thiên tử
(con trời). Tương tự , em hãy giải thích và đặt câu
với : thiên đàng
(nơi hạnh phúc, sung sướng như trong mơ),
thiên bẩm (phẩm
chất tự nhiên giúp người ta thành đạt),
thiên hạ (khắp mọi
vùng, mọi nơi), thiên
nhiên (của tự nhiên, không do con người tạo
nên), thiên tai
(tai hoạ do thiên nhiên gây ra như bão, lụt, động
đất...), thiên thạch
(vật từ vũ trụ rơi vào trái đất),
thiên
tạo (do thiên nhiên
tạo nên), thiên tài
(tài năng như được trời phú cho),
thiên
thần (thần ở trên
trời)
(Ngoài ra, thiên còn có nghĩa là
nghìn : Thiên niên kỷ
= một nghìn năm)
Ðịa lý
(môn học nghiên cứu về trái đất)
Trong giờ
địa lý hôm nay, chúng ta học về châu Phi.
Tương tự như thế, em hãy giải thích
và đặt câu với : địa cầu
(quả đất), địa
chất (môn nghiên
cứu về chất trong đất đá),
địa chỉ (nơi ở),
địa danh (tên gọi một nơi),
địa điểm (một nơi
nào đấy xảy ra sự việc),
địa phận (phần đất nằm trong biên giới một
nơi), địa vị (vị
trí, chỗ đứng), nghĩa địa
(nơi chôn cất người chết),
nội địa (trong một vùng đất, trong một đất
nước)
Tưû
(con)
Tình mẫu tử
(tình mẹ con) , tình phụ
tử (tình cha con)
Tương tự , em hãy giải thích và đặt
câu với : hoàng tử
(con vua), thiên tử
(con trời), công tử
(con trai nhà giàu thời phong kiến)
đệ tử (học trò của
các bậc thầy)
Tưû
(chết)
Em hãy giải thích và đặt câu với :
tử sĩ (người lính
bị chết vì trận mạc), cửa
tử (cửa chết), xử
tử (bị giết vì có tội nặng),
tử thần (thần
chết), hoa bất tử
(một loài hoa, khi bị khô vẫn rất đẹp như là còn
sống mãi mãi) cảm tử
(liều mình để làm một việc, coi thường mạng sống của
mình), tử thương
(chết do bị thương nặng)
Nhật
(ngày)
Hôm nay em tổ chức mừng
sinh nhật.
Em hãy đặt câu với :
nhật báo (báo hàng
ngày), nhật ký (ghi
lại những suy nghĩ hàng ngày),
công nhật ,
trực nhật
Nhật
(mặt trời)
Nhật thực
(mặt trời bị ăn mòn- do mặt trăng che),
nhật quang (ánh
sáng ban ngày), nhật –
nguyệt (mặt trời – mặt trăng)
Ðại
(to lớn, hùng vĩ)
Một phát minh
vĩ đại.
Em hãy đặt câu với :
đại dương (biển
lớn), đại thắng
(thắng to), đại bại
(thua to), đại hội
(cuộc họp lớn), đại chiến
(chiến tranh lớn, nhiều nước tham gia) ,
đại bác(súng lớn),
đại trà (nhiều,
hàng loạt), đại ý
(những ý chính), đại hàn
(rất rét), đại hạn
(khô héo kéo dài), đại
hồng thuỷ (ngập lụt rất lớn)
Ðại
còn có nghĩa là thay: đại
diện (thay mặt người khác) ,
đại biểu (người
được thay mặt những người khác đi họp),
đại từ (đại từ nhân
xưng, đại từ sở hữu)
Lớp trưởng
đại diện cho cả lớp cám ơn cô giáo.
Các đại
biểu quốc hội thảo luận về thuế
“Anh ấy” là một
đại từ nhân xưng.
Phi
(trái với, ngược với). Phi
là một phủ định từ, đi kèm với một từ khác:
Phi lý
(không có lý) . Cách biện luận như vậy là
phi lý.
Phi pháp
(không đúng với pháp luật)
Trốn thuế là một việc làm
phi pháp.
Em hãy đặt câu với :
phi thường(bình
thường không làm được),
phi đạo đức(trái
với đạo đức), phi nhân
(trái với đạo lý), phi
thương bất phú (không buôn bán thì không giàu
được), tổ chức phi
chính phủ (không do chính phủ tổ chức)