Từ Hán Việt
(tiếp theo)
Từ
bán
Bán cầu
: nửa quả địa cầu. Trái đất được chia ra thành Nam
bán cầu và Bắc bán cầu , lấy đường xích đạo làm ranh
giới.
Bán tín bán nghi:
nửa tin nửa ngờ vực
Các em hãy giải thích và đặt câu cho:
bán
đảo, bán dẫn, bán kết, bán công khai
Từ
gia
Nghĩa nhaø:
gia chủ (chủ nhà),
ăn tân gia (lễ ăn
mừng nhà mới), gia súc
(thú vật nuôi trong nhà như lợn , gà, bò , dê...),
gia tài (tài sản
của gia đình)
Nghĩa tăng:
Sản xuất gia tăng
4% so với năm ngoái, gia vị (chất thêm vào cho món
ăn ngon hơn, ví dụ : ớt, tỏi, bột ngọt ...)
Những từ chỉ động vật
Cẩu
(chó) : hải cẩu (chó biển)
Cầm
(họ chim): gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu)
Maõ
(ngựa) : mã lực (sức ngựa) , chiến mã (con ngựa dùng
trong chiến trận)
Nhân
(người): nhân loại (loài người), nhân chủng học (môn
khoa học nghiên cứu về con người)
Ngư
(cá) : ngư nghiệp (nghề đánh cá) , ngư dân (người
làm nghề đánh cá)
Tượng
(voi): quân tượng (trong bộ cờ), ruột tượng (bao vải
hình ống, to, dài , các cụ ngày xưa hay dùng để đựng
gạo, tiền... , cuốn quanh bụng)
Long
(rồng) : Thăng long (rồng bay – Tên của Hà nội xưa
kia)
Xaø
(rắn): con mãng xà
Dương
(dê): con sơn dương (con dê núi)
Những từ chỉ các bộ phận cơ thể động
vật
Thủ
(đầu): thủ lợn (đầu lợn), thủ lĩnh (người đứng đầu)
, thủ trưởng
Mục
(mắt): mục kỉnh (kính đeo mắt), pha bóng ngoạn mục
(đẹp mắt, đáng xem)
Khẩu
(miệng): gia đình 2 nhân khẩu (2 miệng ăn), khẩu vị,
cửa khẩu
Nha
(răng) : Nha khoa (khoa chuyên về răng)
Tâm
(tim): tâm thất trái, trong tâm can, điện tâm đồ
(máy đo nhịp tim)
Những từ chỉ con số
Nhất
(một): độc nhất, duy nhất, giải nhất
Nhị
(hai) : độc nhất vô nhị (có một không
hai), số nhị phân (số có cơ số 2)
Tam
(ba): tam giác, mèo tam thể (mèo ba màu)
Tứ
(bốn): tứ phương (bốn phương), tứ giác
Nguõ
(năm) : mâm ngũ quả (năm loại quả dùng để bày cúng)
Lục
(sáu) : lục giác , thơ lục bát (thể thơ cứ một câu 6
chữ rồi đến một câu 8 chữ)
Thất
(bảy) : thất bát
Bát
(tám): bát giác (đa giác có 8 cạnh)
Cửu
(chín): sông Cửu long (chín rồng), bảng cửu chương
Thập
(mười): thập phương, số thập phân (số có cơ số mười)
Bách
(trăm): Trường Bách khoa, bách nghệ, vườn bách thú
Thiên
(nghìn): thiên niên kỷ thứ ba
Những từ chỉ cảnh vật tự nhiên
Thiên
(trời) : thiên tài, thiên bẩm, thiên tai
Ðịa
(đất): địa danh, địa hình
Hải
(biển): hải sản, hải cảng
Haø
(sông): hà mã (trâu nước)
Giang
(sông lớn): Sông Trường giang, giang sơn (núi sông)
Lâm
(rừng): lâm nghiệp (nghề rừng), lâm sản
Nhật
(mặt trời): sinh nhật, nhật ký
Nguyệt
(trăng): nguyệt thực, nguyệt san (tạp chí hàng
tháng)
Phong
(gió): phong ba, trận cuồng phong
Vuõ
(mưa): phong vũ biểu (dụng cụ đo lượng mưa), vũ bão
(như mưa như bão)
Hoaû
(lửa): hoả hoạn , cứu hoả