凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 基本越南语 > 1课

 

Bài 1.

 

 

Khái niệm tổng quan về ngôn ngữ

Ngôn ngữ là một phương tiện để giao lưu. Ngôn ngữ được thể hiện dưới hai hình thức: nói và viết. Dùng ngôn ngữ, người nói, người viết muốn truyền cho người nghe, người đọc một thông tin, một câu hỏi, một cảm xúc, một yêu cầu. Do hoàn cảnh địa lý, truyền thống, mỗi vùng trên trái đất có những ngôn ngữ riêng, ví dụ : tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Ðức, tiếng Việt ... . Việc học tập để thông thạo tiếng mẹ đẻ cũng như ngôn ngữ của các dân tộc khác là một yêu cầu không thể coi nhẹ trong bối cảnh ngày nay.

 

 Câu là đơn vị hoàn thiện thể hiện trọn vẹn một ý. Nhiều câu kế tiếp nhau tạo nên một đoạn văn, hay một bài văn diễn đạt một vấn đề.

Câu được tạo nên bởi từ ngữ, các dấu phảy, hai chấm, hỏi, ngoặc đơn, ngoặc kép ...

Muốn viết (nói) một câu đúng, người viết (nói) phải tuân thủ các quy luật ngữ pháp. Vậy ngữ pháp là gì?

 

  Ngữ pháp là một bộ luật, quy định cách ghép các từ, các dấu như thế nào để được một câu đúng, để người nghe (đọc)không hiểu lầm.

Ngoài ngữ pháp ra, việc dùng từ đúng cũng đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì thế, ta phải hiểu thật rõ nghĩa của từ để dùng cho phù hợp với hoàn cảnh, phải  viết đúng luật chính tả.

 

Các loại từ chính

 Nếu con người được chia thành đàn ông, đàn bà, trẻ em, người già ..., thì từ ngữ cũng được chia thành các loại : Danh từ, động từ, tính từ, liên từ, trạng  từ... .

Danh từ

Danh từ là những từ chỉ người, chỉ đồ vật, cây cỏ .... . Danh từ còn là từ chỉ sự việc, hiện tượng. Ví dụ: chị Hoà, căn nhà, cây thông, niềm vui, cơn bão ...

Ðộng từ

Ðộng từ là những từ chỉ hành động, chỉ trạng thái.... .Ví dụ: hát, ôn bài, nấu ăn, nằm, bốc hơi ...

Tính từ

Tính từ là những từ chỉ tính chất, chỉ chất lượng ... của một danh từ. Ví dụ: to lớn, yếu kém, tráng lệ, hồng hào ....

Liên từ

Liên từ là những từ để nối kết hai thành phần của một câu đồng đẳng, hai từ đồng đẳng hoặc nối giữa thành phần chính và thành phần phụ của một câu. Ví dụ: và, hoặc là, vì, nếu, sau đó...

Trạng từ

Trạng từ là những từ hay những nhóm từ chỉ thời gian (năm ngoái, vào mùa thu) chỉ nơi chốn (ở thành phố này, trên lầu 4) chỉ cách thức (khập khiễng, muộn màng) chỉ lý do (do trời mưa, do hậu quả của chiến tranh)

 

Các dạng câu

 

1. Câu trần thuật

Câu trần thuật là câu cung cấp thông tin, một nhận định, một khẳng định.

Ví dụ:

·         Nước Việt nam nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa.

·         Chuyến đi của anh ấy kéo dài 5 tiếng đồng hồ.

·         Em đã chuẩn bị xong bài cho ngày mai.

·         Trước khi làm một việc gì, em cần phải suy nghĩ kĩ.

·         Ngôi nhà này được xây cách đây hơn 100 năm.

 

2. Câu hỏi

Câu hỏi là câu dùng để hỏi người khác về những cái cần biết. Người trả lời sẽ cung cấp cho người hỏi những thông tin (câu trần thuật) cần thiết.

Có hai loại câu hỏi: Câu hỏi dùng những từ nghi vấn và câu hỏi không  có nghi vấn từ.

2.1 Câu hỏi dùng những từ nghi vấn.

·         Em về từ bao giờ?

·         Anh ấy đã phát biểu những gì trong cuộc họp?

·         Bạn đi đâu sau giờ giải lao?

·         Tại sao bạn lại thích tiểu thuyết của Hugo?

·         Cuốn sách này giá bao nhiêu?

Những từ gạch dưới trong các câu hỏi trên là từ nghi vấn.( Trong tiếng Ðức, những từ nghi vấn này bao giờ cũng để đầu câu hỏi)

 

2.2 Câu hỏi không có nghi vấn từ

·         Bạn đi xem phim cùng bọn mình hôm nay chứ?

·         Có phải cậu mới mua xe không?

·         Em cần cuốn từ điển này à?ø

·         Chúng ta viết bài kiểm tra hôm nay phải không?

·         Bạn về thăm Việt nam mùa hè này chứ?

2.3 Câu hỏi láy lại

Trước hết dùng câu trần thuật, sau đó hỏi: có đúng như vậy không, đúng chứ, hay là thế nào?...

·         Cậu đã viết thư cho cô ấy. Có đúng vậy không?

·         Mẹ của anh phải  đến 45 tuổi rồi. Ðúng không ?

·         Cậu ghé mình trước, rồi mới thăm Tuấn. Hay là thế nào?

·         Cậu mới chép bài thơ “Thuyền và biển” của Xuân Quỳnh. Ðúng không nào?

·         Làm ăn có vẻ khó khăn hơn trước. Hay ý cậu khác?

 

3. Câu ra lệnh , yêu cầu

Loại câu này dùng để ra lệnh, yêu cầu, sai khiến người khác làm một việc gì đấy. Cuối câu có dấu than.

·         Con hãy dọn phòng sạch sẽ! (ra lệnh)

·         Con hãy gọi điện cho bà đi! (yêu cầu)

·         Mở tung cửa sổ ra! ( ra lệnh, sai khiến)

·         Anh hãy giúp tôi một chút! (yêu cầu)

·         Chờ một chút! (ra lệnh)

 

Bài tập

1.      Tại sao lại tồn tại nhiều loại ngôn ngữ trên thế  giới? Tại sao số lượng ngôn ngữ trên thế giới có xu hướng giảm?

2.      Người ta chia từ ra làm mấy loại?  Ý nghĩa từng loại từ? Em hãy lấy 10 ví dụ cho mỗi loại từ!

3.      Em hãy lấy 10 ví dụ cho mỗi dạng câu hỏi, sau đó trả lời những câu hỏi ấy!

4.      Em hãy so sánh giọng âm trong câu hỏi và câu ra lệnh!

Có những câu rút gọn chỉ cần một từ. Em hãy cho 5 ví dụ!

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

基本越南语第01课

基本越南语第02课

基本越南语第03课

基本越南语第04课

基本越南语第05课

基本越南语第06课

基本越南语第07课

基本越南语第08课

基本越南语第09课

基本越南语第10课

基本越南语第11课

基本越南语第12课

基本越南语第13课

基本越南语第14课

基本越南语第15课

基本越南语第16课

基本越南语第17课

基本越南语第18课

基本越南语第19课

基本越南语第20课

基本越南语第21课

基本越南语第22课

基本越南语第23课

基本越南语第24课

基本越南语第25课

基本越南语第26课

基本越南语第27课

基本越南语第28课

基本越南语第29课

基本越南语第30课

基本越南语第31课

基本越南语第32课

基本越南语第33课

基本越南语第34课

基本越南语第35课

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)