凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 基础越南语 > 33课

 

Bài 33. Âm nhạc

 

I. Các tình huống hội thoại

1. Sở thích về âm nhạc

LAN:

Helen có thích nhạc nhẹ không?

HELEN:


Bình thường. Em thích nhạc cổ điển hơn. Em có thể nghe nhạc cổ điển cả ngày mà không chán. Còn chị?


LAN:


Mình thích nhạc nhẹ. Nhưng có lẽ thích nhất là dân ca.

HELEN:


Em cũng rất thích dân ca của Việt Nam. Khi nào chị dạy cho em hát một vài bài dân ca Việt Nam nhé!


LAN:


Hình như Helen đã thuộc bài "Người ơi người ở đừng về".

HELEN:


Nhưng em quên mất rồi. Chị dạy lại cho em và chị dạy thêm cho em vài bài nữa, bài nào ngăn ngắn ấy.

2. Hát theo yêu cầu của thính giả

HÀ:

Chị Lan ơi! Tại câu lạc bộ của Hội nhạc sĩ Việt Nam đang có chương trình biểu diễn các bài hát do các nghệ sĩ nổi tiếng hát. Chúng mình đi nghe đi.

LAN:


Nghe nói các nghệ sĩ còn hát cả một số bài hát nổi tiếng ngày xưa phải không?

HÀ:


Vâng! Ngoài ra các nghệ sĩ còn hát theo yêu cầu tại chỗ đấy. Chị thích bài nào cứ nêu yêu cầu, các nghệ sĩ sẽ hát bài đó.

LAN:


Tuyệt quá nhở. Hôm nào chúng mình đi nhé!

 

II. Ghi chú ngữ pháp

1. Mất: phó từ, đặt sau động từ biểu thị trạng thái không còn hiện diện hoặc để tính toán.

Ví dụ:

- Em quên mất rồi

 


- Con chim bay mất

 


- Từ thành phố Hồ Chí Minh ra Hà Nội, máy bay bay mất 2 tiếng.

Chú ý: Khi biểu thị tính toán, sau mất phải có kết hợp số từ + danh từ; ý nghĩa giống như hết.

Ví dụ:   - Từ thành phố Hồ Chí Minh ra Hà Nội máy bay bay hết 2 tiếng.

2. Lặp tính từ: Hầu hết các tính từ đơn âm đều có thể lặp lại để giảm nhẹ tính chất, mức độ (trong khi đó danh từ lặp lại là để tăng lên về số lượng).

Ví dụ:

- Chị dạy cho em bài nào ngăn ngắn ấy.

 


- Tôi cảm thấy vui vui.

 


- Trời hôm nay lành lạnh.

Chú ý: Khi lặp tính từ (cũng như danh từ) về mặt ngữ âm có sự biến đổi như sau.

a/ Biến đổi âm cuối:

Các từ có âm cuối là -p, -t, -c, -ch, khi lặp, âm tiết đầu sẽ có các âm cuối tương ứng là -m, -n, -ng, -nh.

b/ Biến đổi thanh điệu:

Các từ có thanh hỏi, sắc khi lặp, âm tiết đầu có thanh không, các từ có thanh ngã, nặng khi lặp âm tiết đầu có thanh huyền.

c/ Các từ không có âm cuối và thanh điệu như trên thì khi lặp giữ nguyên hình thức ngữ âm.

Ví dụ:

tốt - tôn tốt

sạch - sành sạch

 


ngắn - ngăn ngắn


đỏ - đo đỏ

 


lạnh - lành lạnh


vui - vui vui

3. Nào.... đó (ấy): cặp đại từ dùng để liên kết hai thành phần, hai câu có quan hệ tương ứng.

Ví dụ:

- Chị thích bài nào các nghệ sĩ sẽ hát bài đó.

 


- Anh đi hôm nào tôi đi hôm đó.

Chú ý: Hầu hết các đại từ nghi vấn đều có thể tạo thành cặp từ liên kết loại này.

Ví dụ:

ai... nấy (ấy):

Tôi hỏi ai người ấy trả lời.

 


đâu... đấy (đó):


Anh đi đâu tôi đi đấy (đó).

 


gì... ấy (nấy):


Các bạn ăn gì tôi ăn nấy.

 


sao... vậy:


Anh bảo sao tôi làm vậy.

 


thế nào... thế ấy:


Họ yêu cầu thế nào thì cứ làm thế ấy.

 


bao nhiêu... bấy nhiêu:


Người bán nói bao nhiêu tôi trả bấy nhiêu.

 


bao giờ... bấy giờ:


Bao giờ họ trả lời bấy giờ chúng ta mới biết.

 

III. Bài đọc

Một thiên tài chơi Ghi-ta cổ điển

Trước giờ khai mạc đêm diễn ba phút, một người đàn ông tuổi chừng 70 bước ra. Ông ăn mặc lịch sự, nét mặt bình thản, bước đi chầm chậm, trên tay cầm một cây đàn ghi-ta tuyệt đẹp. Ông ngồi một cách thoải mái trên chiếc ghế độc nhất dành cho ông, đưa mắt nhìn về phía khán giả đầy vẻ ưu ái. Tiếng bàn tán xôn xao chấm dứt. Cả nhà hát im lặng như tờ, trả lại không khí trang nghiêm cho người nhạc sĩ...

Năm đầu ngón tay ông lướt nhẹ trên dây đàn. Khán giả chìm đắm trong thế giới âm thanh, họ đang thưởng thức tài năng của André Segovia diễn ghi ta cổ điển.

Tài nghệ của ông được coi là siêu đẳng. Đối với ông, một trong những cái đẹp, cái tinh hoa của âm nhạc là "mối tình" ràng buộc người nghệ sĩ với nhạc cụ thân yêu của mình. Có lẽ mối tình đó được thể hiện nhiều nhất là lúc ông âu yếm ôm đàn trước một số khán thính giả yêu nghệ thuật trong một môi trường tĩnh mịch, thiêng liêng, đam mê, dạo lên những khúc nhạc âm thanh mầu nhiệm.

Tiếng đàn của Thuý Kiều

Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

基础越南语第01课

基础越南语第02课

基础越南语第03课

基础越南语第04课

基础越南语第05课

基础越南语第06课

基础越南语第07课

基础越南语第08课

基础越南语第09课

基础越南语第10课

基础越南语第11课

基础越南语第12课

基础越南语第13课

基础越南语第14课

基础越南语第15课

基础越南语第16课

基础越南语第17课

基础越南语第18课

基础越南语第19课

基础越南语第20课

基础越南语第21课

基础越南语第22课

基础越南语第23课

基础越南语第24课

基础越南语第25课

基础越南语第26课

基础越南语第27课

基础越南语第28课

基础越南语第29课

基础越南语第30课

基础越南语第31课

基础越南语第32课

基础越南语第33课

基础越南语第34课

基础越南语第35课

基础越南语第36课

基础越南语第37课

基础越南语第38课

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)