凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 基础越南语 > 29课

 

Bài 29. Đi nước ngoài

 

I. Các tình huống hội thoại

1. Ở nước ngoài về. 

Huy:

 Cháu chào ông! Ông có được mạnh khoẻ không ạ?  

Ông Hòa

Huy đấy à? Cháu về bao giờ thế? 

Huy


Dạ, cháu mới về hôm qua ạ.  

Ông Hòa


Nào! Để ông xem có to béo như ông Tây không nào? 

Huy


Chuẩn bị về nước cháu lại bị gầy đi đấy ông ạ, trước cháu còn béo hơn nhiều.  

Ông Hoà

Kể chuyện du học của cháu ở Úc cho ông nghe xem nào? 

2. Thủ tục xin cấp Visa xuất nhập cảnh 

Helen

Chị Lan ơi! Sắp tới em về nước nghỉ hè. Thủ tục xin xuất nhập cảnh thế nào hả chị.  

Lan

Em viết 1 cái đơn trong đó nói rõ lý do xin về nước, ngày về, ngày trở lại Việt Nam, nhớ ghi đầy đủ họ, tên, ngày sinh, số hộ chiếu,...  

Helen

Đơn viết kính gửi ai hả chị?  

Lan

Chỉ cần gửi ông chủ nhiệm khoa thôi. Khoa sẽ làm công văn gửi Bộ Nội vụ xin cho em. Nhưng nhớ đơn phải viết thành 2 bản nhé.  

Helen

Chị ơi! Thế sau bao lâu thì được.  

Lan


Nhanh thôi. Khoảng 1 tuần. 
 

3. Đi nước ngoài. 

Bác sĩ Hoàng


Chào thầy! Em nghe nói thầy sắp đi Pháp?  


 

Giáo sư


Ừ, theo lời mời của Hội châm cứu mình sang đó vài tháng, sau đó có thể sẽ đi Ý. 
 

BS Hoàng


Để giảng dạy ạ? 
 

Giáo sư

Thuyết trình thì đúng hơn. Nhân tiện họ cũng muốn mời mình hướng dẫn cho một số người của họ thực hành về châm cứu gây tê. 
 

BS Hoàng

Giá mà họ mời sớm hơn, thầy sang khi em còn thực tập ở bên đó thì thế nào em cũng được đi theo thầy để học thêm. 

 

II. Ghi chú ngữ pháp

1. Nào: ngữ khí từ, đặt cuối câu kể hoặc câu hỏi khi muốn yêu cầu một cách nhẹ nhàng thân mật. 

Ví dụ

- Kể chuyện..... cho ông xem nào. 

- Nhanh lên nào! 

- Làm xem có được không nào? 

Chú ý: a) Có thể dùng phối hợp các yếu tố biểu thị cầu khiến khác như hãy, hoặc để

Ví dụ

- Để ông xem có to bé như ông Tây không nào? 

- Hãy nhanh lên nào! 

b) Có thể đặt thêm ở đầu câu 1 từ nào với ý nghĩa thúc giục, hoặc thân mật hơn. 

Ví dụ

- Nào! để ông xem nào. 

2. Chăng: ngữ khí từ, đặt cuối câu tường thuật để tạo câu hỏi khi người hỏi đã đoán biết phần nào nội dung. 

Ví dụ

- Đi Tây chăng? 

- Ta uống bia chăng? 

- Trời lại mưa chăng? 

Chú ý: Trong văn viết chăng có thể dùng tạo câu hỏi tu từ, thường có ý nghĩa phủ định. Trường hợp này có thể dùng kết hợp phải chăng (đặt ở đầu câu) hoặc phải vậy chăng (đặt ở cuối câu). 

Ví dụ

- Phải chăng lẽ phải chỉ dành cho kẻ mạnh? 

- Lẽ phải chỉ dành cho kẻ mạnh, phải vậy chăng? 

3. Theo: phó từ, đặt sau động từ chuyền động biểu thị một hành động diễn ra theo một hướng. 

Ví dụ

- Đi theo thầy 

- Chạy theo mốt 

- Bước theo dòng người 

Giới từ theo đặt trước một thành phần trạng ngữ biểu thị cơ sở xuất phát của hành động vị ngữ: trạng ngữ loại này thường là danh từ, danh ngữ... 

Ví dụ

- Theo lời mời của Viện châm cứu, mình sang đó vài tháng. 

- Theo tôi thì anh ấy rất tốt. 

- Theo hãng tin AFP, Đoàn đại biểu Bộ Ngoại giao Pháp sẽ đến Hà Nội ngày 8/6. 

4. "Giá... thì...": cặp từ nối trong câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả.  

Ví dụ

- Giá thầy sang sớm thì em đi theo thầy.

- Giá anh không nói thì tôi cũng không biết. 

- Giá tôi có nhiều tiền thì thế nào tôi cũng mua. 

Chú ý: Giá... thì... thường dùng trong điều kiện giả định, nghĩa là điều kiện không xảy ra. Khi dùng giá... thì... có nghĩa là sự việc xảy ra trái ngược hẳn. 

- Giá thầy sang sớm......, nghĩa là: thầy không sang sớm. 

- Giá anh không nói......, nghĩa là: anh đã nói. 

- Giá tôi có tiền............., nghĩa là: tôi không có tiền.  

 

III. Bài đọc 

1. Tình huống không ngờ

Một ngày tháng năm, trời nắng, nóng, chúng tôi lên Nội Bài để đón giáo sư Paul. Máy bay Thái hôm nay đến chậm. Đã quá giờ quy định mà máy bay vẫn chưa đến. Bỗng tiếng cô nhân viên hướng dẫn nhà ga vang lên trong loa phóng thanh, thông báo máy bay Thái Lan đang hạ cánh xuống đường băng. Chúng tôi đã nghe tiếng động cơ máy bay rít lên. Vì không kịp xin giấy phép vào đón khách ở phòng làm thủ tục nên chúng tôi đành chờ ở ngoài. Vả lại khách là giáo sư Paul, người đã rất quen thuộc các thủ tục ở sân bay Nội Bài và cũng đã rất quen chúng tôi nên chúng tôi rất yên tâm. Khách đã bắt đầu ra, 10 phút, 20 phút rồi 30 phút trôi qua, vẫn chưa thấy giáo sư đâu, chẳng lẽ kế hoạch của ông lại thay đổi? Phúc, lái xe của cơ quan chúng tôi, vốn là người tháo vát bảo với tôi: "Để tôi vào trong xem thế nào nhé!". Nói rồi, anh biến mất. Hình như những người khách cuối cùng đã ra khỏi phòng làm thủ tục. Nhân viên nhà ga đã đóng bớt một cửa ra vào, chỉ để lại một cửa. Vừa lúc ấy tôi thở phào khi thấy Phúc tay xách một túi vải to đang cùng giáo sư Paul đi ra. Còn giáo sư Paul thì mồ hôi nhễ nhại. Ông khẽ mỉm cười bắt tay tôi và không nói một câu nào. Mãi đến khi lên xe về Hà Nội tôi mới biết sở dĩ giáo sư ra chậm là vì cái túi vải mà Phúc xách hộ. Đó là chiếc máy vi tính cùng máy in ông mang theo để làm việc ở Việt Nam. Nhân viên hải quan yêu cầu ông phải đóng thuế hàng hoá trong khi ông thì nghĩ rằng đó chỉ là một công cụ làm việc. May mà Phúc vào được phòng làm thủ tục và sự việc đã được giải quyết nhanh gọn. Tất nhiên là giáo sư không phải đóng thuế, nhưng ông có vẻ không vui. Ông nói rằng hình như mỗi lần đến Việt Nam, khi làm thủ tục ở sân bay thế nào ông cũng gặp một tình huống nào đó mà ông không ngờ.

2. Thà chết đi còn hơn!

Có một anh nhà nghèo nhưng rất lười, suốt ngày chỉ chơi bời lêu lổng không chịu lao động. Thấy người ta ra đồng cày cấy, suốt ngày làm việc nặng nhọc, anh ta nghĩ: "Làm việc vất vả thế, thà nhịn đói còn hơn". Thấy người ta lên rừng kiếm củi, đốt than để sưởi ấm mùa đông, họ phải đi từ sáng tinh mơ đến tối mịt mới về, anh ta nghĩ: "Làm việc suốt ngày thế, thà chịu lạnh còn hơn". Mùa đông đến, mọi người có cơm ăn, có củi sưởi. Anh ta thì chẳng có gì, cuộc sống thật khốn khổ. Thấy thế mọi người bảo: "Con người sống mà không chịu làm việc, không chịu lao động để đến nỗi cơm không có mà ăn, áo không có mà mặc, phải chịu đói chịu rét thì thà chết đi còn hơn!".

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

基础越南语第01课

基础越南语第02课

基础越南语第03课

基础越南语第04课

基础越南语第05课

基础越南语第06课

基础越南语第07课

基础越南语第08课

基础越南语第09课

基础越南语第10课

基础越南语第11课

基础越南语第12课

基础越南语第13课

基础越南语第14课

基础越南语第15课

基础越南语第16课

基础越南语第17课

基础越南语第18课

基础越南语第19课

基础越南语第20课

基础越南语第21课

基础越南语第22课

基础越南语第23课

基础越南语第24课

基础越南语第25课

基础越南语第26课

基础越南语第27课

基础越南语第28课

基础越南语第29课

基础越南语第30课

基础越南语第31课

基础越南语第32课

基础越南语第33课

基础越南语第34课

基础越南语第35课

基础越南语第36课

基础越南语第37课

基础越南语第38课

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)