凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 基础越南语 > 2课

 

Bài 2: Giới thiệu - làm quen

 

I. Các tình huống hội thoại

1. Harry, Helen gặp Nam

Harry: Xin giới thiệu với Nam, đây là Helen, bạn tôi.
Nam: Chào chị Helen. Rất vui được gặp chị.
Helen: Chào anh. Rất hân hạnh được làm quen với anh.

2. Gặp giám đốc

Harry: Xin chào ngài. Tôi là Harry, tôi là nhân viên.
Giám đốc: Chào anh. Tôi là giám đốc công ty.
Harry: Rất hân hạnh được gặp ngài.

3. Harry, Helen và Nam xem bản đồ thành phố Hà Nội.

Harry: Nam ơi! Chợ Đồng Xuân ở đâu?
Nam: Đây, đây là chợ Đồng Xuân.
Helen: Còn khách sạn Dân Chủ ở đâu?
Nam: Khách sạn Dân Chủ ở phố Tràng Tiền.

4. Nam, Helen và Harry vào chợ Đồng Xuân.

Harry: Nam ơi! Kia là cái gì?
Nam: Đó là cái nón.
Helen: Còn đây là cái gì?
Nam: Cái này là cái quạt.

II. Ghi chú ngữ pháp

1. Loại từ "cái", "con": loại từ của danh từ

a. Cái: loại từ chỉ vật thể
Cái quạt, cái nón, cái máy ghi âm, cái bút bi, cái nhà....

b. Con: loại từ chỉ động vật
Con gà, con chim, con bò, con chó, con mèo...

* Vốn từ: Mộ số loại từ thường dùng

- Quyển: quyển sách, quyển từ điển, quyển tiểu thuyết...
- Tờ: tờ báo, tờ tạp chí...
- Bức: bức ảnh, bức tranh, bức tường...

2. Từ "là" cùng với danh từ làm vị ngữ trong câu

Ví dụ: - Tôi là Helen

- Đây là cái nón

Câu hỏi kiểu này là: Là ai?

Là cái gì?

hoặc: Có phải là... không?

Khi trả lời khẳng định thường có "vâng" đặt đầu câu, phủ định là "không" hoặc "không phải"

- Vâng, tôi là Helen
- Không, tôi không phải là Helen

Trong hội thoại kiểu câu hỏi này có các biến thể sau:

D là D, phải không?

Ví dụ: Chị là Helen, phải không?

Có phải D là D không?

Ví dụ: Có phải chị là Helen không?

3. "Đây", "kia", "đấy", "đó": từ chỉ nơi chốn thường làm chủ ngữ trong câu giới thiệu

Ví dụ: Xin giới thiệu với Nam, đây là Helen.

Đây là cái nón.

4. Câu có vị ngữ "ở đây", "ở kia" biểu thị vị trí:

Ví dụ: Chợ Đồng Xuân ở đây.

Khách sạn Phú Gia ở kia.

Câu hỏi: ở đâu?

5. Các từ: "này, kia, ấy, đó" cũng biểu thị nơi chốn như: "đây, kia, đấy" nhưng dùng sau D và để chỉ định sự vật.

III. Bài đọc

1. Tôi là sinh viên. Chị Helen và anh Jack cũng là sinh viên. Thầy Nhân là thầy giáo của chúng tôi.

Lớp học của chúng tôi ở đây. Kia là phòng của ông Chủ nhiệm khoa. Đó là thư viện, còn phòng vǎn thư ở kia.

2. ông ấy là giáo viên. ông ấy không phải là chủ nhiệm khoa. Giáo sư Phương là chủ nhiệm khoa.

Đây là phòng ngữ âm. Đây là cái máy ghi âm. Máy ghi âm ấy của anh Harry. Máy ghi âm ấy không phải của tôi.

3. Anh Nǎm là bác sĩ, tôi cũng là bác sĩ. Vợ của anh Nǎm cũng là bác sĩ. Vợ của tôi không phải là bác sĩ. Vợ tôi là kỹ sư.

4. Chị Hà không phải là nhân viên tiếp tân. Chị Lan là nhân viên vǎn thư. Họ không phải là nhân viên tiếp tân.

5. Đây là cái bút bi. Đây không phải là cái bút mực. Đây là quyển sách, không phải là quyển vở.

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

基础越南语第01课

基础越南语第02课

基础越南语第03课

基础越南语第04课

基础越南语第05课

基础越南语第06课

基础越南语第07课

基础越南语第08课

基础越南语第09课

基础越南语第10课

基础越南语第11课

基础越南语第12课

基础越南语第13课

基础越南语第14课

基础越南语第15课

基础越南语第16课

基础越南语第17课

基础越南语第18课

基础越南语第19课

基础越南语第20课

基础越南语第21课

基础越南语第22课

基础越南语第23课

基础越南语第24课

基础越南语第25课

基础越南语第26课

基础越南语第27课

基础越南语第28课

基础越南语第29课

基础越南语第30课

基础越南语第31课

基础越南语第32课

基础越南语第33课

基础越南语第34课

基础越南语第35课

基础越南语第36课

基础越南语第37课

基础越南语第38课

 

 

 

 

 

 

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)