Bài 3. Chuyện của người già |
|
I. Hội thoại
CỤ TÂM:
|
- Chào cụ ! Cụ đi tập
dưỡng sinh về rồi đấy à? |
CỤ PHÚC |
- Vâng, không dám chào
cụ. Tôi vừa về. Thế sao hôm nay cụ nghỉ tập à?
|
CỤ TÂM:
|
- Vâng, đêm qua trời oi
bức quá thể, mồ hôi như tắm. Cả đêm tôi chẳng làm sao mà
ngủ được. Đến gần sáng ngủ quên, thế là muộn.
|
CỤ PHÚC |
- Thời tiết này thì
chẳng ai ngủ được đâu cụ ạ. |
CỤ TÂM:
|
- Cụ nói phải. Người già
mấy khi ngủ được nhiều. Đã ngoài 70 cả rồi. |
CỤ PHÚC |
- À, tuần sau, câu lạc
bộ phụ lão phường tổ chức đi tham quan Yên Tử, cụ có định tham
gia không ạ? |
CỤ TÂM:
|
- Tận Yên Tử hả
cụ? Xa quá hình như những 60 km thì phải? |
CỤ PHÚC |
- Xa nhưng đẹp lắm. Lâu
lắm rồi, cách đây đến hai chục năm, tôi cũng đã đi Yên Tử.
Ở đó có bao nhiêu là tùng cổ thụ. Những cây tùng đó tuổi thọ đến
hàng trăm năm. |
CỤ TÂM:
|
- Vâng, nhưng chùa Yên
Tử cao lắm. Khi lên, leo hết bậc thang này đến bậc thang khác,
mà mãi không đến nơi. Lúc đó tôi chỉ mong "giá mà có cánh để
bay lên chùa". |
CỤ PHÚC |
- Chà, cụ nói như là
nhà thơ. Tôi định sẽ đi Yên Tử, cụ ạ. Ở nhà suốt ngày, xung
quanh toàn báo là báo, đọc mãi cũng hoa mắt. |
CỤ TÂM:
|
- Vâng, để tôi xem.
Nhưng mà tận Yên Tử thì xa quá tôi sợ già rồi mắt mờ chân
chậm, đi mệt lắm. |
Bảng từ
|
dưỡng sinh
oi bức
mồ hôi
phụ lão
phường |
cây tùng
cổ thụ
tuổi thọ
bậc thang
hoa mắt
|
II. Chú thích ngữ pháp
1. Quá thể, quá đáng
Tính từ + quá thể/ quá đáng
Biểu thị mức độ cao giống như "rất",
nhưng thường dùng với những tính từ có ý nghĩa xấu.
Ví dụ: |
- Nó lười quá thể.
|
|
- Cái túi này đắt quá
thể. |
2. Thế là
A + thế là + B
Nhóm từ biểu thị mối quan hệ
nhân quả (A: nguyên nhân, B:kết quả).
Ví dụ: - Mẹ nó mắng, thế là
nó bỏ nhà đi
3. Đến, tới, những, tận
a)
đến
tới
+ Số
từ (thời gian, số lượng, khoảng cách)
những
Với kết hợp này, người nói muốn
đánh giá là:
- Quá lâu:
Ví dụ: |
- Con mèo đã ngủ tới
4 tiếng. |
- Anh ấy đã đi nước
ngoài những 3 năm. |
- Quá nhiều:
Ví dụ: - Con tôi ăn tới 5
chiếc kem.
- Quá sâu, quá xa:
Ví dụ: |
- Bể bơi này sâu tới
4 m. |
- Từ nhà tôi đến trường
những 15 km. |
- Quá nhanh (dùng cho vận tốc)
Ví dụ: - Anh ấy lái xe tới
120 km/ giờ.
b)
tận + Số từ (thời
gian)
Ý nghĩa:
quá lâu, quá muộn
Ví dụ: - Hôm qua, tôi thức đến
tận 2 giờ sáng để làm bài.
tận
+ danh
từ địa điểm
Ý nghĩa:
địa điểm quá xa, quá cao hoặc rất quan trọng.
Ví dụ:
|
- Anh ấy ở tận Mỹ |
|
- Chị ấy làm việc tận
Bộ Ngoại giao. |
Các kết hợp khác:
Tận mắt: nhìn trực tiếp
Ví dụ: - Xem tận mắt,
nhìn tận mắt. . . . . . . . .
Tận tay: đưa (trao) trực tiếp
Ví dụ: - Đưa tận tay,
trao tận tay.
- Tận nơi: (đến) trực tiếp
Ví dụ: - Đến tận nơi, đi
tận nơi, thăm tận nơi gặp tận nơi
4. Hết A đến B
Ý nghĩa: ngay sau A là B, nói
lên sự liên tiếp, không ngưng nghỉ của các sự vật, hành động, trạng thái
(A và B có thể là danh từ, động từ, tính từ)
Ví dụ: |
- Anh ấy ăn hết bánh
đến xôi. |
- Mai hết học tiếng
Anh đến học tiếng Pháp. |
- Mặt anh ta hết đỏ
đến tái. |
Có thể dùng hình thức lặp danh
từ để nhấn mạnh số lượng nhiều nhưng lần lượt theo thứ tự.
hết
+ danh
từ + đến danh từ
Ví dụ: Anh ấy yêu hết cô
này đến cô khác.
III. Bài luyện
1. Hãy sử dụng các từ và nhóm
từ sau để hoàn thành hội thoại:
không dám |
thế là |
đã |
quá thể |
hết ....đến...
|
toàn là |
A. Chào ông!
B. (.........................)
chào Ông. Ồ, ông hình như không được khỏe?
A. Vâng, tôi bị ốm mấy hôm nay.
Tôi thấy mệt mỏi
(.............................)
B. Mấy hôm rồi ông?
A. (........................)
bốn hôm rồi.
B. Sao ông không đi bác sĩ?
A. Tôi sợ đến bệnh viện lắm,
(.........................) người ốm. Năm ngoái đi thăm ông bạn ở bệnh
viện, tôi thấy (.........................) người bị tai nạn
(........................) người cấp cứu. Sợ quá, (.................) về
nhà cũng ốm.
2. Viết tiếp các câu sau:
a. Hôm qua tôi thức quá khuya,
thế là ..........................................
b. Anh ấy không học bài, thế là
....................................................
c. Con hư cãi mẹ, thế là
...............................:................................
d. Tôi giả vờ ăn bánh của nó,
thế là ..........:...................................
e. Anh ấy đi xe máy nhanh quá,
thế là ..........................................
f. Nó đi nắng mà không đội mũ,
thế là .........................................
g. Anh ta nói anh yêu em, thế là
................................................
h. Chồng quên ngày sinh nhật của
vợ, thế là .................................
i. Con mèo nhìn thấy con chuột,
thế là ........................................
k. Chị Lan tắm xong quên khóa
vòi nước, thế là ...........................
3.Viết các câu dưới đây theo kết
cấu hết A đến B:
Mẫu: - .........................
xem / phim này / phim khác
→ - Tôi xem hết phim này đến
phim khác.
a. Đọc / báo / tạp chí
............................................
b. Ăn/ bánh mì/ bánh bao
.............................................
c. Học / tiếng Anh / tiếng
Pháp.
.............................................
d. Ngủ / xem vô tuyến.
................................................
e. Làm việc ở công ty / dạy
ngoại ngữ.
..............................................
f. Nói chuyện / cô gái này / cô
gái khác.
................................................
g. Học thêm ở trường /học thêm ở
nhà.
................................................
h. Đi dự sinh nhật / đi khiêu
vũ.
...................................................
i. Đi dạo / phố này / phố khác.
..............................................
4. Chuyển đổi các câu sau
theo mẫu.
Mẫu: - Hôm nay cô ấy đọc rất
nhiều báo.
→ Hôm nay cô ấy đọc hết tờ báo
này đến tờ báo khác.
a. Anh ấy phải dịch nhiều bài.
b. Sau khi đi xa về nó kể cho
tôi nghe nhiều chuyện.
c. Em Nam sắp phải thi nên phải
đọc nhiều sách.
d. Mùa hè năm nay chị Ngà may
rất nhiều áo.
e. Bây giờ Linh được nghỉ hè nên
em ấy xem rất nhiều phim
f. Anh ấy đang khát nên uống rất
nhiều bia.
g. Hôm nay có một anh phóng viên
đến đây và anh ấy phỏng vấn rất nhiều người.
h. Chị ấy phải làm nhiều việc.
5. Dùng những và số từ chỉ
lượng để hoàn thành câu:
a. Con chó này chỉ nặng 1 kg,
con chó kia ...................................
b. Anh Sơn chỉ có 1 bằng đại
học, anh Hùng ................................
c. Hôm qua bố chỉ câu được 2 con
cá, Minh .................................
d. Gia đình tôi chỉ có 2 chị em,
gia đình Nguyên .........................
e. Anh ấy chỉ đi nước ngoài 1
tuần, chị ấy ....................................
f. Trong cuộc thi hát tối hôm
kia, ca sĩ Mỹ Linh chỉ hát một bài, ca sĩ Thu Phương
....................
6. Thêm từ "đến/tới" vào
những câu sau:
a. Núi này cao 1.000 m.
b. Từ đây tới chùa Yên Tử 60 km.
c. 5 năm rồi tôi không gặp Joe.
d. Có 10 sinh viên cùng muốn
phát biểu.
e. Hồ kia sâu 30 m.
f. Cầu thủ đội bóng rổ Mỹ thường
cao 2 m.
7. Chọn một trong số các từ
cho dưới dây để hoàn chỉnh các câu sau:
tận
tận mắt
tận nơi |
tận tay
tận miệng |
a. Thư của anh, tôi đã chuyển
đến ..................... cho chị ấy.
b. Mặc dù mẹ đưa thìa cơm
..................... con bé vẫn không chịu ăn.
c. Cô gái này đã đến
..................... Nam cực.
d. Tôi đã chứng kiến
..................... tai nạn xảy ra như thế nào.
e. Khi tôi nhìn thấy ánh sáng lạ
ở trên đồi, tôi đi đến ................... để xem đó là cái gì.
IV. Bài đọc:
Cuộc sống của những người cao
tuổi ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nam giới về hưu lúc
60 tuổi, phụ nữ về hưu lúc 55 từ lúc đó, họ được gọi là người cao tuổi.
Cuộc sống của họ cũng một hướng khác. Khi về hưu, thế giới hẹp lại, có
khi chỉ gồm những người thân trong gia đình, dăm ba người bạn hưu, vài
người hàng xóm. Công việc hàng ngày cũng đơn giản, chỉ chút ít việc nhà,
hay là đọc báo, đọc sách. Vì nếp sống thay đổi nhanh chóng, một số người
chẳng làm sao mà quen được, thế là bị khủng hoảng, trầm uất, cho rằng
mình bị bỏ rơi. Nếu con cháu họ quá mải làm việc hoặc quá ích kỷ mà
không chú ý quan tâm đến họ thì tình trạng đó còn trầm trọng hơn.
Nhưng không phải tất cả mọi
người đều như thế. Nhiều người cao tuổi đã tìm cách tự khắc phục hoàn
cảnh. Một số người vốn là chuyên gia giỏi trong nghề của mình, sau khi
về hưu đã trở thành những cố vấn rất có uy tín đối với các
đồng nghiệp trẻ. Một số khác chuyển sang nghề buôn bán. Lãi suất kinh
doanh dù không nhiều nhưng cũng giúp họ có thêm tiền để chi phí cho cuộc
sống. Có những người mở dịch vụ trông trẻ tại nhà, khiến cho các ông bố
bà mẹ rất vui mừng vì có thể gửi con và yên tâm đi làm cả ngày v.v...
Hơn nữa, xã hội cũng cố gắng quan tâm đến người cao tuổi. Tất cả mọi
người làm việc cho nhà nước, khi về hưu đều có lương hưu. Đài phát thanh
có chương trình dành riêng cho người cao tuổi. Họ còn một tờ báo riêng
cho mình, là tờ Người cao tuổi trong đó có nhiều bài thuốc chữa
bệnh, các phương pháp dưỡng sinh, cách ăn uống điều độ... Tờ báo còn có
một chuyên mục rất hay, đó là những cuộc thảo luận xung quanh cuộc sống
người già như viết về ông bà cha mẹ của chúng ta, con cháu ngày nay có
hiếu hay bất hiếu với ông bà cha mẹ v.v... Mặt khác, ở phường xã nào
cũng có hội phụ lão. Các cụ già tham gia hội phụ lão để cùng nhau tập
thể dục thể thao, đọc báo, trồng cây xanh, giúp đỡ người già cô đơn, làm
lễ mừng thọ hoặc phúng viếng những người vừa qua đời...
V. Bài tập:
1. Trả lời những câu hỏi về
bài đọc:
a. Khi về hưu, người ta gặp phải
những khó khăn gì?
b. Tại sao nhiều người bị trầm
uất khi về hưu?
c. Có phải tất cả mọi người đều
bị trầm uất không? Tại sao?
d. Công việc mới của người về
hưu là gì?
e. Xã hội quan tâm đến họ như
thế nào?
f. Hội phụ lão là gì? Hoạt động
của hội như thế nào?
2. Đặt câu hỏi cho những câu
dưới đây:
a. -
........................................?
- Ở Việt Nam, nam giới về hưu lúc
60 tuổi.
b.-
........................................?
Bởi vì nếp sống của họ thay đổi
nhanh chóng.
c. -
........................................?
- Người về hưu có thể mở cửa hàng
buôn bán, dịch vụ trông trẻ ở nhà v.v...
d. -
.......................................?
- Những người làm việc cho nhà nước
thì có lương hưu.
e. -
......................................?
- Báo có tên là "Người cao tuổi"
f. -
..................................... ?
- Họ tham gia hội phụ lão để cùng
nhau tập thể dục, đọc báo, trồng cây v.v...
3. Hãy điền vào chỗ trống các từ
dưới đây:
nhanh chóng
|
bất hiếu
|
vui mừng
|
Trầm uất |
uy tín
|
dưỡng sinh
|
điều độ
|
|
|
a. Gặp lại anh, tôi rất
..................................
b. Tập .......................
là phương pháp làm tăng sức khỏe.
c. Do nhịp sống quá căng thẳng,
người ta dễ bị .............
d. Cô ta .......................
xuất hiện trước mặt tôi.
e. Hãy ăn uống
...................... , nếu không bà sẽ tăng cân.
f. Anh ta tìm cách làm giảm
....................... của giám đốc
g. Đối với người phương Đông,.............
là tội nặng nhất.
4.
Nghe băng và chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau:
1) Con rắn:
a. có thật
b. do chồng tưởng tượng
c. hình chữ nhật
2) Người vợ
a. ghét chồng
b. không tin chồng
c. nói khoác với chồng
3) Người chồng
a. nói khoác không hay
b. nói khoác rất hay
c. không bao giờ nói khoác
5. Nghe băng và
điền các từ còn thiếu vào các chỗ trống trong bài dưới đây :
(1).................... vuông
(2) ................. làng nọ,
(3) .........:........ một anh chàng (4)
.....................................
(5) ....................., nhưng
nói khoác (6) :.................... (7)
.......................................
...... anh ta (8)
..........................., và nói (9) ...................... .......
- Em (10) ....................
tưởng tượng được (11). ......................
anh đã (12)
....................... chuyện gì.
Người vợ (13)
........................
- (14) ... sắp bịa.(.15
................................
Anh ta (16) .............
.....cãi:
- (17) ................. ! Hôm
nay anh đã (18) ................. (19)
:.... của nó đến (20)
................... còn (21) ................... thì (22)
.................
- Làm sao mà (23)
......................? Người vợ (24) ........:.............
(25) ...................... con
rắn (26) ......................
- (27) ......................
không có? Chính (28) ...................... nhìn thấy (29)
........................ thì dài 80 m.
- Cũng (30)
...................... con rắn nào (31) ...................... đâu, anh
ạ !
- (32) ...................... ít
nhất là (33) ...................... Có thể anh (34)
.........................
...không (35)
......................, nhưng anh nghĩ rằng con rắn (36)
......................
- Anh (37) .....................
nữa. Em không tin đâu.
- Thế thì (38)
...................... Con rắn ấy có lẽ (39) ......................
- Hay là (40)
....................:.? Em nghĩ (41) ...........................
Anh chồng (42)
......................:
- Ừ, có lẽ (43)
......................
(44) ...................... thì
người vợ (45) .......................
- Con rắn (46)
......................, (47) ...................... Thế thì con rắn (48)
...................... à?
6. Kể lại bài nghe.
7. Hãy viết một bài kể về
cuộc sống của người cao tuổi ở nước bạn.
VI. Bài đọc thêm
Cụ Trần Thị Đễ là một trong số
rất ít người đã sống qua hai thế kỷ. Cụ sinh ra và lớn lên ở một làng
ven sông Đồng Nai vào năm 1891. Năm 24 tuổi, cụ về làm dâu nhà họ
Nguyễn, một nhà có nghề thợ mộc lâu đời Khi cụ sinh ra thì vùng đất cụ ở
còn nhiều rừng cây, con đường Bắc - Nam chạy qua làng mới chỉ là một con
đường nhỏ. Năm cụ lấy chồng thì chiếc cầu đầu tiên dành cho cả đường sắt
lẫn đường bộ được xây dựng. Cụ đã dắt con trai ra đứng ở đầu làng chứng
kiến buổi thông cầu vẫy tay chào đoàn xe lửa từ Sài Gòn lần đầu nặng nề
vượt qua 2 chiếc cầu chạy qua làng.
Bây giờ cụ đã 106 tuổi. Con trai
cụ 84, cháu nội 59, chắt 40 tuổi và những đứa chút đã lớn như thổi. Một
gia đình lớn do cụ nuôi dưỡng và dạy dỗ đông tới hơn 100 người gồm 8
con, 30 cháu, hơn 70 chắt và 9 chút. Những người sinh ra trong gia đình
này đều khỏe mạnh, không ai chết trẻ (trừ cụ ông qua đời năm 87 tuổi).
Theo những người trong gia đình kể lại, cụ ăn cơm cùng gia đình, không
phải có chế độ riêng. Cụ thích thế. Mỗi bữa cụ ăn nửa bát cơm, có thịt
dùng thịt, có cá dùng cá, không ăn canh. Cơm xong, cụ dùng một cốc trà,
không khi nào dùng sữa, nước ngọt. Hơn một thế kỷ cụ chưa phải nằm viện,
thỉnh thoảng bị ốm chỉ dùng thuốc lá cây. Cụ chưa bao giờ dùng thuốc
kháng sinh, thuốc tiêm. Năm 99 tuổi cụ bị ngã gẫy chân. Từ ấy cụ ít khi
ra khỏi nhà.
Mặc dù tuổi rất cao, cụ không hề
lẫn lộn về những sự kiện đã xảy ra từ hồi đầu thế kỷ. Sống chung với cụ
ông 60 năm, cụ đều lo công việc nội trợ. Con cháu 5 đời của cụ hầu hết
vẫn ở Biên Hòa. Hơn chục đứa chắt đi học đại học và một số đã ra trường.
Số còn lại đi học phổ thông. Cụ ở chung với con gái út đã ngoài 60 tuổi
và cháu trai. Kinh tế gia đình thuộc loại khá.
Cả tỉnh Đồng Nai có hơn 80 cụ
trên 100 tuổi thì cụ Trần Thị Đễ là người cao tuổi nhất.
VII. Từ ngữ thông tục và thành
ngữ
1. Mắt mờ chân chậm
Diễn tả tình trạng sức khỏe của
người già, chậm chạp và mắt kém.
Ví dụ: - Bà tôi bây giờ mắt
mờ chân chậm, không đi chơi xa được nữa
2. Gần đất xa trời
Nói về tình trạng những người
già cao tuổi, ngày càng gần với cái chết.
Ví dụ: - Cụ già năm nay 89 tuổi,
gần đất xa trời rồi. _
3. Toi
Toi
là một
loại bệnh dịch của gia súc, gia cầm, gây ra cái chết hàng loạt.
Ví dụ: - Bệnh toi gà.
- Hiện nay đang có
dịch, gà toi nhiều lắm
a. Toi = chết: dùng với ý
không tôn trọng, coi thường.
Ngoài ra, còn có thể nói toi
mạng (mạng: số mạng = cuộc sống. Toi mạng = mất mạng sống, chết).
Ví dụ: - Thằng ấy toi từ
lâu rồi.
- Tên ăn cắp sợ hãi.
Công an đến bây giờ thì toi.
b. Toi = mất, bị mất đi,
hết mất.
Ví dụ: - Toi một ngày
rồi, tôi vẫn chưa làm được việc gì.
相关文章:
|