I. Hội thoại
A
BÁC
SĨ: |
Đêm qua
chị có ngủ được không? Chị thấy đỡ mệt hơn chưa? |
BỆNH
NHÂN: |
Dạ, tôi
đỡ mệt hơn và thấy khỏe ra rồi ạ. Có lẽ hôm nay tôi có thể đi
lại được rồi. |
BÁC
SĨ: |
Ồ chưa!
Chờ một vài ngày nữa cho vết mổ ổn định, chị mới được đi lại. |
BỆNH
NHÂN: |
Đến bao
giờ tôi mới có thể đi lại? Đi ra ngoài chắc sẽ đỡ buồn hơn. À,
tôi nghe nói ở phòng bên có một nhà sử học, tôi muốn gặp để hỏi
ông ấy một số vấn đề. |
BÁC
SĨ: |
Được,
nhưng phải chờ một vài ngày nữa, khi nào chị có thể đi được thì
tôi sẽ nói. Thôi tôi đi đây. Chào chị. |
BỆNH
NHÂN: |
Chào
bác sĩ ạ. |
B.
KIM:
|
Cậu đã
đỡ mệt chưa? |
SƠN: |
Mình
thấy khỏe lên rồi. Không còn mệt như mấy hôm trước nữa. Cậu đến
đây một mình à? |
KIM: |
Không,
mình đi cùng với thày Thành. Thày đang hỏi bác sĩ về tình hình
sức khỏe của cậu. |
SƠN: |
Thày và
các bạn chu đáo quá! |
THÀY: |
Thế nào?
Khỏe ra chứ? |
SƠN: |
Cảm ơn
thày, em đỡ rồi ạ. |
THÀY: |
Trông
anh gầy đi nhiều đấy. |
SƠN: |
Vâng,
em cũng thấy gầy đi, nhưng đã đỡ mệt hơn rồi. Mấy hôm đầu em bị
đau, không thể ngủ được, bác sĩ đành phải cho uống thuốc ngủ. |
BÁC
SĨ: |
Nói mãi
anh ấy mới chịu uống đấy ạ! Thày giáo cứ yên tâm, vài ngày nữa
anh ấy sẽ khỏe, nghỉ ngơi, ăn uống thoải mái, ít ngày nữa là đi
học được. |
THÀY: |
Ừ,
trông cậu ấy cũng tỉnh táo đấy chứ? Tôi nghe các em sinh viên
nói mà tưởng là sức khỏe của cậu ấy tồi lắm. Thôi, Sơn cố gắng ở
đây thêm vài ngày nữa để điều trị cho khỏe nhé! Chúng tôi về đây! |
SƠN: |
Vâng,
em cám ơn thày. Em chào thày ạ! |
Bảng từ |
vết
mổ
ổn
định
chu
đáo
đỡ |
thuốc ngủ
chịu
tỉnh táo
điều trị |
II. Chú
thích ngữ pháp
1. Đỡ + tính
từ
Từ
đỡ
kết hợp với các tính từ hoặc động từ cảm xúc có tính chất tiêu cực (buồn,
đau, mệt, ốm, thất vọng... ) để biểu thị sự giảm xuống của một cảm giác,
một trạng thái... không tốt.
Ví dụ: |
-
Chị ấy đã đỡ
đau. |
-
Anh ấy vẫn chưa đỡ
buồn. |
* Chú
ý: so sánh “đỡ” và
“hết”
Ví dụ:
Chị Hoa bị sốt mấy ngày nay. Dưới đây là nhiệt độ cơ thể của chị ấy:
Hôm kia |
Hôm qua |
Hôm nay |
|
|
|
|
|
|
39oC |
38oC |
37oC |
|
|
|
|
|
|
Ta có thể nói: |
- Hôm
kia chị Hoa bị sốt cao. |
- Hôm
qua chị ấy đã đỡ sốt. |
- Hôm
nay chị ấy hết sốt. |
2. Tính từ + ra
/ lên / đi / lại
Kết cấu này
biểu thị sự biến đổi tăng lên hay giảm đi của một tính chất, một trạng
thái... Ra và lên thường biểu thị sự biến đổi theo chiều
hướng tốt, còn đi
và lại biểu thị sự biến đổi theo chiều hướng xấu.
Ví dụ: |
đẹp
lên
sáng lên
khoẻ ra
nhanh lên |
-
-
-
- |
xấu
đi
tối
đi
yếu
đi
chậm lại |
3. Đành...
vậy
Kết cấu này
biểu thị hành động được thực hiện một cách miễn cưỡng; nói cách khác
“không muốn nhưng phải làm”
Mẫu: |
Chủ ngữ |
+ đành |
+ động từ |
+ (vậy) |
|
đành phải |
|
|
Ví dụ: |
- Anh ấy bị ho nhiều nên
đành
bỏ thuốc lá. |
- Xe máy bị hỏng, tôi
đành
đi bộ
vậy. |
4. Mãi ... mới
Kết cấu này
biểu thị một hành động nào đó diễn ra quá lâu. Kết cấu có ba loại:
a.
Động từ + mãi:
ý nghĩa “quá lâu”
* Trường hợp có
một chủ ngữ và một động từ:
Mẫu: |
Chủ ngữ |
+ động từ |
+ mãi |
+ mới |
+ từ chỉ sự hoàn thành, kết thúc (xong, hết, khỏi) |
Ví dụ: |
-
Anh ấy ăn mãi mới xong.
(=
Anh ấy ăn quá lâu) |
-
Nó bị ốm mãi mới khỏi.
(=
Nó bị ốm quá lâu) |
* Trường hợp có
một chủ ngữ và hai động từ:
Mẫu: |
Chủ ngữ |
+ động từ1 |
+ mãi |
+ mới |
+ động từ2 |
Ví dụ: |
-
Tối qua tôi xem vô tuyến mãi mới đi ngủ.
(=
Tối qua tôi xem vô tuyến rất lâu, sau đó mới đi ngủ) |
-
Sau giờ học, bọn trẻ con đi đá bóng mãi mới về nhà.
(=
Sau giờ học, bọn trẻ con đi đá bóng rất lâu, sau đó mới về
nhà) |
* Trường hợp có
hai chủ ngữ và hai động từ:
Mẫu: |
Chủ ngữ1 |
+ động từ1 |
+ mãi |
+Chủ ngữ2 |
+ mới |
+ động từ2 |
Ví dụ: |
-
Tôi đợi mãi cô ấy mới đến.
(=
Tôi đợi rất lâu, cô ấy mới đến) |
-
Mẹ gọi mãi con mới nghe thấy.
(=
Mẹ gọi rất nhiều lần, con mới nghe thấy) |
b. Mãi mới +
động từ:
ý nghĩa “quá muộn”
Trường hợp này
chỉ có một chủ ngữ và một động từ
Mẫu: |
Chủ ngữ |
+ mãi mới |
+ động từ |
Hoặc: |
Mãi |
+ chủ ngữ |
+ động từ |
Ví dụ: |
-
Anh ấy mãi mới đến.
(=
Anh ấy đến rất muộn) |
- Mãi
chị ấy mới nói chuyện với chúng tôi.
(=
Sau thời gian lâu chị ấy mới nói chuyện với chúng tôi) |
c.
Mãi +
từ chỉ thời gian:
ý nghĩa “sau một
thời gian lâu” hoặc “quá lâu”
Mẫu: |
Mãi |
+ từ chỉ
thời gian |
+ chủ ngữ |
+ mới |
+ động từ |
Ví dụ: |
-
Mãi tháng ba sang năm anh ấy mới đi Nhật. |
- Mãi
bây giờ tôi mới bỏ được thuốc lá. |
III. Bài
luyện
1. Hoàn
thành hội thoại sau:
A.
.......................................?
B. Thưa bác sĩ,
tôi đã đỡ mệt hơn rồi ạ.
A. Đêm qua anh
có ngủ được không?
B.
........................, vì thế bây giờ tôi đã cảm thấy khỏe ra nhiều
rồi ạ.
A. Thế thì
...................................
B. Thật à? Tôi
có thể đi ra ngoài được rồi ạ? Thế thì tôi sẽ đỡ buồn hơn.
A. Nhưng anh
chưa được hoạt động quá nhiều đâu!
B.
............................... Cảm ơn bác sĩ.
2. Chọn
các tính từ ở A kết hợp với các từ ở B sao cho phù hợp, rồi đặt câu với
các kết hợp đó.
A |
B |
sáng, trắng, nhanh, chậm, cao, ngắn, dài, nhỏ, hăng hái,
chăm, đỏ |
ra,
vào, lên, xuống, đi, lại |
Đặt câu:
a.......................................................................................................................................
b......................................................................................................................................
c..................................................................................................................................
d...................................................................................................................................
e...................................................................................................................................
f....................................................................................................................................
g..................................................................................................................................
h..................................................................................................................................
i...................................................................................................................................
j...................................................................................................................................
k...................................................................................................................................
3. Dùng kết cấu “đỡ
+ tính từ” để biến đổi các câu sau:
Mẫu:
→
|
-
Hôm nay trời mát hơn hôm qua. |
-
Hôm nay trời đỡ nóng hơn thông qua. |
a. Tuần này trời ấm hơn tuần trước.
→
b. Hôm kia tôi
đau nhiều hơn hôm nay.
→
c. Dạo này chị
ấy có vẻ béo ra, không còn ốm yếu như trước.
→
d. Khi đi dạo
trong công viên, họ cảm thấy vui hơn một chút.
→
e. Ở đây yên
tĩnh hơn ở khu phố cổ.
→
f. Từ khi mua
xe máy, chúng tôi đi làm đúng giờ hơn.
→
4. Hoàn
thành các câu sau:
a. Xe máy bị
hỏng, anh ấy đành ...............................
b. Anh ấy không
đến thì tôi đành phải ...............................
c Vì ốm nên cô
ấy đành ...............................
d. Vì không có
tiền nên anh ấy đành vừa học vừa ..........................
e. Vì không thể
sống được với nhau nên họ đành ...............................
f. Hôm nay mẹ
tôi đi vắng, không có ai nấu cơm nên tôi đành
...............................
g. Vì thi trượt
vào công ty ấy nên tôi đành ...............................
h. Thày giáo
không đến, chúng tôi đành ...............................
5. Thêm
các từ sau vào chỗ trống sao cho thích họp: “với, cùng, cùng với, về,
đến, tới”.
a. Nó chẳng
quan tâm ....................... vấn đề này đâu!
b. Anh ấy hỏi
tôi ......................... việc chuẩn bị Tết.
c. Chúng tôi
thỏa thuận ................... họ về hợp đồng kinh tế.
d. Họ nói
chuyện .............. nhau .............. lớp học.
e. Sáng mai tôi
sẽ đi .................. anh đến thư viện.
f. Nói chuyện
................... anh ấy, ai cũng cảm thấy thú vị.
g. Họ thảo luận
................... chúng tôi ................... vấn đề mới nhất là tệ
nạn xã hội.
6. Dùng
“mãi ... mới” ghép A với B thành những câu hợp lý:
A |
B |
1.
Bây giờ
2.
Tôi đợi
3.
Tháng Bảy
4.
Cô giáo đợi
5.
Xe chạy
6.
Tôi đọc quyển sách này
7.
Cô giáo giảng |
a.
cô ấy đến
b.
học sinh đến
c.
tôi được nghỉ hè
d.
tôi biết mặt chị ấy
e.
nó hiểu
f.
bình xăng hết
g.
xong |
7. Trả lời những câu hỏi sau:
Mẫu: |
- Cô ấy
nói, anh hiểu ngay phải không? |
→
|
-
Không, cô ấy nói mãi tôi mới hiểu. |
a. Anh đọc xong
quyển sách ấy ngay phải không?
→
b. Anh ấy chờ,
cô ấy đến ngay phải không?
→
c. Chị về, anh
ấy đi ngay à?
→
d. Thày hỏi, nó
trả lời ngay chứ?
→
e. Cô giáo
giảng, chị ấy hiểu ngay phải không?
→
f. Anh có dịch
xong ngay bài này không?
→
g. Đi làm về
anh có ăn cơm ngay không?
→
8. Sắp
xếp các từ ngữ sau thành câu đúng:
a. mãi / viết /
bài này / cô ấy / xong / mới
→
b. bị ốm / khỏi
/ bà ấy / mới / mãi
→
c. nhiều / cô
ấy / vì / đi biển / hai tuần / nên /đi / đen.
→
d. căn phòng
này / lại / được / quét vôi / ra / sáng / nên.
→
e. xe máy / tôi
/ vì / đành / hỏng / vậy / xe ôm / đi.
→
IV. Bài đọc:
Cách chữa
trị bệnh trầm uất
Đây là một căn
bệnh phổ biến trong thế giới hiện đại mà hàng triệu người trên thế giới
mắc phải. Do sức ép của công việc, của cuộc sống căng thẳng, của những
nỗi âu lo, phiền muộn hàng ngày, người ta cảm thấy sức khỏe của mình yếu
đi, luôn mệt mỏi, buồn chán, dễ tức giận... thậm chí không muốn làm gì
nữa. Để chữa trị bệnh này, các bác sĩ đưa ra một số lời khuyên như sau:
* Tập thể dục:
Đây là một trong những phương pháp tốt nhất để chống lại sự buồn chán,
lo lắng. Thể xác càng mệt, tinh thần càng nhẹ nhàng. Khi bạn cảm thấy
buồn chán, lo lắng, hãy thử làm những động tác thể dục hơi mạnh một
chút, như chạy bộ vài cây số, nhảy xuống bể bơi... Sau đó bạn sẽ thấy
mệt. Hãy tắm rửa sạch sẽ và lên giường ngủ ngay. Khi thức dậy, bạn sẽ
thấy mình trở lại khỏe mạnh.
* Làm một việc
gì tích cực: chẳng hạn như đi thăm một người bạn, đi bộ vòng quanh hay
đi ra phố chơi, đánh cờ, đọc sách..., nhưng nhớ đừng xem truyền hình.
* Tìm một việc
gì mình thích làm: chẳng hạn như đọc truyện cười, chơi game computer, vẽ
một bức tranh, hát karaoke... Nếu bạn cảm thấy chẳng thích làm gì cả, cứ
tìm một việc gì đó hàng ngày bạn thích; làm một cách chăm chú, rồi cảm
giác buồn chán sẽ hết.
* Chia sẻ cảm
giác buồn chán bằng cách tâm sự với người nào đó: Có lẽ không cần nói
nhiều về phương pháp này vì bạn đã nhiều lần thấy được kết quả của nó
trong đời sống hàng ngày.
* Khóc cho vơi
cơn buồn: bất kể bạn là phụ nữ hay đàn ông, hay khóc hoặc chưa bao giờ
khóc, phương pháp này sẽ giúp bạn vơi đi nỗi buồn, và khi nín khóc, đôi
khi bạn thấy buồn cười với bản thân mình.
Trên đây chỉ là
một số phương pháp để giải quyết bệnh trầm uất. Còn rất nhiều phương
pháp thú vị khác. Còn bạn, khi cảm thấy buồn chán thất vọng, bạn làm thế
nào?
Bảng từ |
căn
bệnh
phổ biến
mắc phải
sức ép
căng thẳng
âu lo
phiền muộn
thể xác
tinh thần |
động tác
chạy bộ
vòng quanh
chia sẻ
tâm sự
với
nín khóc
trầm uất |
V. Bài tập
1. Dựa
vào bài đọc, hãy cho biết những thông tin sau đúng hay sai:
a. Bệnh trầm
uất ít gặp trong đời sống hàng ngày.
b. Nguyên nhân
của bệnh này là do xã hội phát triển quá nhanh.
c. Khi bị trầm
uất, bạn làm việc tốt hơn.
d. Khi bị trầm
uất, phải tập thể dục thật nhiều, thật mạnh.
e. Xem ti vi là
phương pháp tốt để hết buồn chán.
f. Những việc
tích cực giúp bạn hết trầm uất.
g. Đừng tâm sự
với ai, vì bạn sẽ thấy chán hơn.
h. Nếu không
thích làm gì cả thì đừng làm gì.
i. Nếu bạn
không biết khóc, bạn không bao giờ bị trầm cảm.
2. Trả
lời những câu hỏi sau:
a. Theo anh /
chị, trong thế giới ngày nay, người ta hay mắc phải những bệnh gì?
b. Bệnh trầm
uất có nguy hiểm không?
c. Uống thuốc
và nằm bệnh viện có thể chữa được bệnh trầm uất không? Tại sao?
d. Vì sao khi
tập thể dục xong, người ta đỡ buồn chán?
e. Việc tích
cực, theo anh / chị là những việc gì?
f. Khi không
làm việc, anh / chị thích làm gì?
g. Khi có
chuyện không vui, anh / chị hay tâm sự với ai? Tại sao?
h. Theo anh /
chị, khi đàn ông khóc thì có phải là việc xấu hổ không? Tại sao?
3. Chọn
từ thích hợp điền vào chỗ trống:
mới
đi
về |
yếu
đi
khỏe ra
béo
ra |
đành
mãi
đây |
a. - Tại sao
bây giờ vẫn chưa làm bài tập?
- Vâng, con
làm ngay ..........................
b. Dạo này anh
ấy ăn ngon miệng, vì vậy anh ấy ..........................
c. Sau khi bị
bệnh, bà ấy ..........................
d. Thày giáo
hỏi tôi .......................... kết quả học tập.
e. Sau hai tuần
nghỉ ngơi, tôi thấy ..........................
f. Tôi muốn
......................... cùng anh ấy đến thư viện.
g. Đường xa
quá, ..................... bây giờ tôi .................... tới nơi.
h. Bạn tôi
không thích uống bia, tôi ........................ uống một mình.
4. Sắp
xếp những câu sau thành một đoạn hội thoại hợp lý:
a. Anh nói dối
em, em biết em sắp chết.
b. Em đừng nói
linh tinh, em sẽ khỏe lên. Tất cả mọi người đều biết như vậy!
c. Em cố gắng
đi, một thời gian nữa em sẽ khỏe ra mà.
d. Em thấy em
yếu đi nhiều lắm.
e. Em vẫn còn
mệt lắm, uống thuốc mãi mà vẫn không đỡ đau.
f. Hôm nay em
thấy trong người thế nào?
5. Tìm
chỗ sai trong các câu sau rồi chữa lại:
a. Tôi đã mệt
đỡ sau một ngày nghỉ ngơi.
b. Mẹ tôi gầy
ra sau một trận ốm.
c. Vì tập thể
thao nhiều nên chị ấy yếu ra.
d. Căn phòng
này tối ra sau khi bóng đèn bị cháy.
e. Cô ấy tức
giận người yêu của mình đến nỗi mặt cô ấy đỏ ra.
6. Chọn
câu trả lời đúng:
a. Sau kỳ nghỉ
ở biển, bạn tôi đen .............. nhiều.
A.
lại |
B.
đi |
C.
lên |
D.
ra |
b. Sau khi tâm sự với các bạn, cô ấy đã .............. buồn.
A.
còn |
B.
vẫn |
C.
hơi |
D.
đỡ |
c. Tôi muốn gặp anh ấy để hỏi .............. dự án mới.
A.
về |
B.
cho |
C.
đến |
D.
(không cần) |
d. Cả thế giới đang chú ý .................. vấn đề môi trường.
A.
tới |
B.
đến |
C.
(không cần) |
D.
A & B đúng |
e. ............... hôm nay, tôi mới có thể đến thăm anh.
A.
mới |
B.
trước |
C.
mãi |
D.
A & B đúng |
7. Nghe và
điền từ vào chỗ trống:
Tuần trước, tôi
đi (1) ............... giáo sư của tôi ở bệnh viện Hữu Nghị. Bệnh viện
khá xa nơi tôi ở nên đi (2) ............... mới tới nơi. Sau 6,7 cây số
đạp xe giữa trời nóng nực, tôi (3) ............... khỏe ra khi bước vào
phòng bệnh trong không khí mát mẻ, sạch sẽ (4) ............... bệnh viện.
Tôi hỏi thăm giáo sư (5) ............. sức khỏe của ông. Ông vui vẻ kể
(6) ........... bệnh viện với thái độ rất hài lòng. Tôi thấy ông
(7).................. ra sau hai tuần nằm viện. Nếu gặp ông lúc đó, có
lẽ mọi người sẽ nghĩ rằng ông đi an dưỡng (8) ............... không phải
đi chữa bệnh. Bệnh viện Hữu Nghị chắc chắn (9) ............... một bệnh
viện (10)..................................
8.
Anhlchị hãy viết về các bệnh viện ở nước anh/chị.
相关文章:
|