凭祥市南方外语学校 http://www.nanfangedu.cn
加入收藏
凭祥市南方外语学校
 首 页 | 学校简介 | 学习培训 | 越南概况 | 高等教育越南劳务| 联系咨询 | 下载中心
 

您现在的位置:下载中心 > 越南语B级 > 08课

 

Bài 8. Trên đường phố

 

I. Hội thoại

CẢNH SÁT GIAO THÔNG (CSGT):


- Đề nghị anh đỗ xe vào bên đường!


NGƯỜI
ĐI ĐƯỜNG (NĐĐ):


- Ơ kìa...? Sao thế ạ?

CSGT:


- Anh thử nhìn xem anh có đi đúng đường không? Đây là đường một chiều. Anh có nhìn thấy tấm biển kia không?


NĐĐ:


- Đâu ạ? Tôi chẳng nhìn thấy cái biển nào cả!


CSGT:


- Kia kìa, anh nhìn xem. Biển to thế kia mà anh không thấy thật à?


NĐĐ:


- À, ừ nhỉ, thế mà tôi không để ý. Anh thông cảm, tôi vội quá!


CSGT:


- Giờ cao điểm, ai cũng vội anh ạ, chẳng phải riêng anh, bất cứ người nào cũng muốn đi nhanh. Nếu ai cũng như anh thì... Xin anh cho xem giấy đăng ký xe máy.


NĐĐ:


- Giấy đăng ký xe máy... tôi... tôi quên ở nhà rồi anh ạ. Anh... mong anh bỏ quá cho?

CSGT:


- Bất cứ khi nào đi xe, anh cũng phải mang theo các giấy tờ liên quan đến xe. Đề nghị anh nộp phạt.

NĐĐ:


- Nộp phạt à? Ôi giời ơi,
đen quá?


***
 

CHỊ AN:

- Ơ anh này đi lạ nhỉ! Mắt để đâu thế?


ANH NAM:


- Thôi chết, em xin lỗi chị. Em vô ý quá. Chị có sao không?



CHỊ AN: 


- Anh đi liều quá? Anh thử nhìn xem, giờ tan tầm, đường thì chật, người thì đông. Thế mà anh lách xe như thế thì dễ đâm xe như chơi? Thanh niên bây giờ phóng xe khiếp quá? Bất cứ chỗ nào cũng phóng.



ANH NAM:


-Chị, em xin lỗi nhé. Em có hẹn mà sắp quá giờ rồi.

 

Bảng từ

đề nghị

     đen

đường một chiều

    vô ý

tấm biển

    liều

giờ cao điểm

    giờ tan tầm

giấy đăng ký

    lách xe

bỏ quá

    đâm xe

nộp phạt

    phóng xe


II.  Chú thích ngữ pháp

1. Kết cấu:

Mẫu:

 

 

Động từ  + xem

 

Động từ  +  thử xem

 


Thử
 +  động từ  +  xem


a. Xem
đứng sau một động từ, dùng trong câu cầu khiến khi muốn đề nghị, khuyến khích người nào đó làm một việc gì.

Ví dụ:

- Anh tìm xem cô ấy ở đâu?


- Chị nghĩ xem việc
đó có nên làm không?


b.
Động từ + thử xem
hay Thử + động từ + xem cũng được dùng với ý nghĩa trên.

Ví dụ:

- Cam ngon lắm, anh ăn thử xem.


- Anh thử hỏi ông ấy xem!

2. Cấm

Mẫu:

 


    Cấm  +
 động từ

                   mệnh đề
 

 

Cấm dùng để biểu thị ý không cho phép làm việc gì, có tính chất mệnh lệnh, qui định.

Ví dụ:

- Cấm hái hoa?


- Cấm vứt rác


-  Bố cấm con hút thuốc lá!


3. Thế mà (vậy mà / ấy thế mà)

Thế mà có ý nghĩa tương tự như “nhưng”, tuy nhiên về cách dùng có khác nhau một chút.

a. Khi dùng từ “nhưng”, luôn luôn phải có một ý kiến (A) đứng trước từ “nhưng” và đối lập với ý kiến (B) đứng sau “nhưng”.

    A  nhưng   B

 

Ví dụ:


- Anh ấy thông minh nhưng  lười.
                      A                         B                    

- Đài báo hôm nay trời mưa nhưng thực ra trời nắng.
                                       A                                       B

 

 

 

b. Khi dùng từ “thế mà”, có hai trường hợp:

- Trường hợp 1, dùng giống như “nhưng”

     A  thế mà  B

 

 

Ví dụ:


- Ông ấy
đã cao tuổi rồi, thế mà vẫn rất khỏe.

 


- Anh ấy sắp đi nước ngoài, thế mà không nói với gia đình.

 

 

 

 

- Trường hợp 2, dùng trong đối thoại, và “thế mà” đứng đầu câu của người thứ hai (khi ý kiến đề xuất là của người thứ nhất) để biểu thị sự ngạc nhiên.

  
   
Người đối thoại 1:  - A

    Người đối thoại 2:  - Thế mà B
 

 

 

Ví dụ 1:


- Ngày mai chúng ta nghỉ học
đấy.

 


- Thế mà tôi không biết gì cả.

 

Ví dụ 2:


- Anh Hòa nói với tôi anh ấy bỏ thuốc lá rồi.

 


- Thế mà hôm qua tôi vẫn thấy anh ấy hút.

 

 

 

 


4. Bất cứ ... nào ... cũng

Kết cấu “bất cứ... nào... cũng” là cách nói nhấn mạnh của kết cấu nào ... cũng

Ví dụ:

- Bất cứ quyển sách nào của nhà văn Nguyễn Tuân, tôi cũng thích.


- Bất cứ đường phố nào trong thành phố này, chúng tôi cũng đã đến.


III. Bài luyện:


1. Chọn
động từ thích hợp để điền vào các câu sau đây:


Mẫu:


- Quyển tạp chí Mỹ thuật
đâu nhỉ?

 

- Anh ........... trên giá sách xem!

 

- Anh xem trên giá sách xem!


a. - Chị có thấy cái kính của em ở
đâu không?

    - Hình như ở trên bàn thì phải. Em ........... lại xem

b. Anh ........... xem, kia có phải là thầy Minh không.

c. Hùng ơi, cậu ........... Hoa xem, sáng mai lớp ta có nghỉ học không?

d. Cháu ........... xem, trong báo viết gì hả cháu?

e. Nam, tại sao em không nghe thầy giảng? Thầy vừa nói câu gì, em ........... lại xem!

2. Dùng kết sau “thử + động từ + xem” để hoàn chỉnh các câu sau:

Mẫu: Cam ngọt lắm, chị ...............

    → Cam ngọt lắm, chị ăn thử xem!

a. Băng nhạc Trịnh Công Sơn này hay lắm, em ..................

b. Loại bút bi này viết rất tốt, chị .....................

c. Kem đánh răng “Close-up”, mọi người rất thích. Bác ..................

d. Bài báo thú vị quá, cậu ......................

e. Tớ đã hỏi nhưng cô ấy không nói, cậu ......................

f. Cô đã bao giờ ăn thịt chó chưa? Nếu chưa thì ..............?

g. Cái mũ này có lẽ hợp với chị, chị ....................

3. Anh / chị nói thế nào khi muốn gợi ý hay khuyến khích người khác làm những việc sau: (dùng kết cấu “động từ + thử xem” hoặc “thử + động từ + xem”)

a. Bạn của anh / chị bị ốm và không biết nên uống thuốc gì.

b. Em của anh / chị muốn đến nhà bạn em ấy chơi, nhưng không biết bạn ấy có ở nhà không.

c. Anh / chị mới đọc tiểu thuyết “Cuốn theo chiều gió” và nghĩ rằng cuốn sách đó rất hay. Anh / chị muốn giới thiệu cho các bạn đọc.

d. Có một bạn nước ngoài chưa bao giờ ăn nước mắm. Anh / chị muốn bạn ấy ăn thử.

e. Hai người bạn của anh / chị yêu nhau, nhưng họ quyết định chia tay nhau. Anh / chị khuyên họ nên nói chuyện với nhau một lần nữa.

4. Hãy viết thông báo “Cấm ...............” ở các địa điểm sau (Mỗi địa điếm có thể có nhiều thông báo khác nhau):

Mẫu: - Trong rạp chiếu phim: “Cấm hút thuốc”

a. Trong rạp chiếu phim

b. Ở công viên

c. Trên đường phố

d. Ở đường một chiều

e. Ở bệnh viện

f. Trên máy bay

g. Ở trạm bán xăng

5. Dùng từ “thế mà” để chuyển đổi các câu sau:

Mẫu: Anh ấy đã về nước rồi, nhưng tôi không biết điều đó.

    → Anh ấy đã về nước rồi, thế mà tôi không biết điều đó.

a. Chị Lan là em của chị Mai nhưng tôi không biết.

b. Tôi đã dặn đi dặn lại, nhưng cô ấy vẫn quên.

c. Anh ấy học tiếng Việt ở trường đại học, nhưng anh ấy không muốn sang Việt Nam.

d. Anh ấy nói thật nhưng chị ấy không tin.

e. Đường đông nhưng Minh phóng xe rất nhanh.

f. Đài báo hôm nay trời nắng nhưng trời lại mưa.

g. Bạn Hồng rất chăm viết thư cho Hồng nhưng Hồng lại rất lười viết thư cho bạn.

h. Cô Nhàn vừa lấy chồng, nhưng không ai biết.

6. Hoàn thành các câu sau:

Mẫu: Anh biết, thế mà ............................

    → Anh biết, thế mà chẳng nói gì cho em cả

a. Trời mưa to quá, thế mà .......................

b. Đường từ nhà anh ấy đến trường rất xa, thế mà .............................

c. Cô ấy chỉ mới 20 tuổi, thế mà ..................................

d. Ông ấy nói là ông ấy sẽ về nước vào ngày hôm nay, thế mà ............................

e. Chị Hồng vừa mới khỏi ốm, thế mà ....................................

f. Đây là đường một chiều, thế mà ...................................

g. Bây giờ đã là 10 giờ sáng, thế mà ..................................

h. Ngày mai tôi có bài kiểm tra, thế mà ....................................

7. Thêm từ “bất cứ” vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Mẫu: Bài hát nào của Beatles, anh ấy cũng biết.

    → Bất cứ bài hát nào của Beatles, anh ấy cũng biết.

a. Bài toán nào nó cũng giải được.

b. Khi nào gặp cô ấy, anh ấy cũng hồi hộp.

c. Người nào cũng phải học và làm việc.

d. Lúc nào anh ấy cũng lạc quan.

e. Buổi họp nào bà ấy cũng vắng mặt.

f. Nơi nào anh ấy cũng đã đến.

g. Ngày nào cậu bé cũng đi học đúng giờ.

h. Tuần nào ông ấy cũng đi câu cá.

8. Chuyển đổi các câu sau sang kết cấu “Bất cứ ... nào ... cũng”

Mẫu: Ông ấy đã đến thăm tất cả các nước ở châu Âu.

    → Bất cứ nước nào ở châu Âu, ông ấy cũng đã đến thăm.

a. Tất cả những người bạn của anh ấy đều tốt.

b. Tất cả các con đường ở thành phố này đều có cây xanh.

c. Tôi không thích tất cả các tác phẩm của nhà văn ấy.

d. Tất cả các bể bơi trong thành phố này đều rất sạch.

e. Tất cả mọi khó khăn đều được anh ta giải quyết.

f. Ông giám đốc không đồng ý với tất cả các kế hoạch mà chúng tôi đưa ra.

g. Chồng thích tất cả các món ăn mà vợ nấu.

h. Ông ấy đọc tất cả các mục trong tờ báo.


IV. Bài đọc

Người đàn ông tốt bụng

Chú Bình, chú của Nam sống ở nông thôn. Năm nào, vào mùa hè, Nam cũng về thăm chú trong vài tuần. Hai chú cháu thường đi dạo với nhau rất vui. Có một điều rất lạ là bất cứ lúc nào, chú Bình cũng vẫy chào những người chú gặp trên đường. Nam ngạc nhiên lắm, nên hỏi chú:

- Chú Bình ơi, chú quen tất cả mọi người trong vùng à?

Chú Bình mỉm cười và nói:

- Không, chú chỉ biết một số người thôi.

Thế mà cháu thấy chú vẫy chào tất cả mọi người. Sao lại thế ạ?

- À, cháu thử nghĩ xem, Nam. Khi chú vẫy một người mà người đó biết chú, anh ta sẽ rất vui. Anh ta sẽ đi tiếp với tâm trạng vui vẻ. Còn khi chú vẫy một người mà người đó không biết chú, thì anh ta sẽ ngạc nhiên và tự hỏi: “Ai đấy nhỉ? Mình gặp ông ấy ở đâu nhỉ? Sao ông ấy biết mình?” v.v... và v.v... Thế là anh ta nghĩ về chuyện này suốt trên đường đi. Quãng đường sẽ có vẻ ngắn lại. Và tất cả mọi người đều cảm thấy hạnh phúc, đúng không Nam?
 

Bảng từ

   tốt bụng

vùng

   đi dạo

tâm trạng

   vẫy chào

suốt

   quen

quãng đường


V. Bài tập

1. Trả lời các câu hỏi về bài đọc:

a. Chú Bình sống ở đâu?

b. Nam thường về thăm chú khi nào?

c. Nam ngạc nhiên vì điều gì?

d. Nam nghĩ thế nào về điều đó?

e. Chú Bình biết tất cả mọi người phải không?

f. Tại sao chú Bình vẫy họ?

g. Theo anh / chị, chú Bình là người như thế nào?

2. Kể lại câu chuyện trong bài đọc.

3. Dựa vào ý nghĩa của các cách nói: bỏ quá, ối giời ơi, đen, thôi chết, phóng, để dùng trong các trường hợp sau cho thích hợp (có thể thêm các từ khác, nếu cần).

a. Hôm nay tôi quên mang áo mưa thì trời mưa rất to......................!

b. - Anh vi phạm luật lệ giao thông. Đề nghị anh theo tôi về đồn công an.

    - .......................................................!

c. Chị đừng giận em, em không biết gì về việc này. Chị ............ cho em.

d. Tôi xin lỗi anh, tôi vô ý quá. Anh ................................

e. ...............! Con làm vỡ bát rồi phải không?

f. Hôm nay tôi chuẩn bị đi làm thì xe máy hỏng. Định gọi xe ôm thì không có xe nào ...........................!

g. Đi cẩn thận cháu nhé! Đừng ........................!

4. Các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Chữa lại các câu sai cho đúng.

a. Cấm không được vứt rác trên đường phố.

b. Truyện này hấp dẫn lắm, anh đọc xem thử xem.

c. Bất cứ người nào, anh ấy không biết.

d. Cấm đi xe vào đường một chiều.

e. Ông ấy giúp đỡ bất cứ người nào cũng.

f. Chị đùng thử loại xà phòng này xem?

g. Bất cứ thành phố nào ở Việt Nam, cũng anh Kim biết.

5. Chọn câu trả lời thích hợp:

a. Chị thử nhìn xem, cá .................... lắm, nấu canh chua rất ngon.
 

A. tốt

C. đẹp

B. sống

D. tươi


b. Bất cứ người nào .................... biết cô ấy vì cô ấy rất nổi tiếng.
 

A. đều

C. cũng

B. rất

D. (không cần)


c. Cấm sử dụng .................... trong khi thi.
 

A. giấy tờ

C. tài liệu

B. tin tức

D. thông báo


d. Anh thử .................... cho tôi việc làm của anh xem?
 

A. suy nghĩ

C. nghe

B. giải thích

D. giải quyết


6. Nghe và
điền thanh điệu vào câu chuyện sau:

Môt anh đi nhâm giay, chiêc cao chiêc thâp. Ra đương, anh ta đi bươc cao bươc thâp va cam thây rât kho đi. Anh ta noi: “La thât, tai sao chân minh hôm nay chân cao chân thâp, hay la đương không băng phăng?”. Co môt ngươi đi đương trông thây noi: “Bac thư xem lai xem, bac đi nhâm giay kia kia!”. Anh ta ben quay vê nha đê đôi giay. Câm đôi giay ơ nha lên, anh ta noi: “Sao la thât, vân chiêc cao chiêc thâp!”.

 

 

联系我们

 

相关文章:
 
越南语相关课程

越南语B第01课

越南语B第02课

越南语B第03课

越南语B第04课

越南语B第05课

越南语B第06课

越南语B第07课

越南语B第08课

越南语B第09课

越南语B第10课

越南语B第11课

越南语B第12课

越南语B第13课

越南语B第14课

越南语B第15课

越南语B第16课

 

 

凭祥市南方外语学校      地址:凭祥市中山路134号(北环路134号)