I. Hội
thoại
(Một phóng viên
Đài truyền hình Việt Nam phỏng vấn một người nước ngoài)
Phóng
viên: |
Thưa
anh, nếu có thể thì xin anh cho khán giả Đài truyền hình Việt
Nam biết một vài suy nghĩ của anh khi đến Việt Nam. |
Người
nước ngoài: |
Tôi nghĩ Việt Nam là một đất nước thay đổi tương đối nhanh. Cách
đây 6 năm, khi đến Việt Nam lần đầu tiên, tôi thấy Việt Nam còn
rất khác. Lần này đến, đường phố, nhà cửa đã hiện đại hơn nhiều. |
Phóng viên: |
Vâng, mấy năm nay, đất nước chúng tôi đã thay đổi khá nhiều. Anh
có thể cho biết mục đích của anh khi đến Việt Nam 6 năm trước là
gì không? |
Người nước ngoài: |
Hồi đó tôi đến đây để thực tập tiếng Việt. Khi ấy tôi là sinh
viên năm thứ tư. |
Phóng viên: |
Lần này thì sao? Anh sang Việt Nam chắc là để làm việc? |
Người nước ngoài: |
Vâng, tôi làm đại diện cho một công ty máy tính của Mỹ. |
Phóng viên: |
Ngoài công việc ở công ty ra, anh còn làm gì nữa không? |
Người
nước ngoài: |
Mặc dù bận đến nỗi không mở mắt ra được, nhưng tôi vẫn muốn
nghiên cứu thêm về văn hóa Việt Nam. Tuy nhiên, tôi chưa biết
tôi lấy đâu ra thời gian để làm việc đó. |
Phóng viên: |
Tôi
thấy anh nói tiếng Việt rất thạo. Chắc là học tiếng Việt đối với
anh tương đối dễ phải không? |
Người nước ngoài: |
Cũng không dễ lắm đâu. Bây giờ tôi làm công việc kinh doanh nên
vẫn phải học thêm tiếng Việt để giao tiếp với khách hàng. |
Phóng viên: |
Rất cảm ơn anh về cuộc trò chuyện thú vị này. Chúc anh thành
công. |
Người nước ngoài: |
Không có gì. Chào chị! |
Bảng từ |
phỏng vấn |
máy
tính |
phóng viên |
thạo |
đài
truyền hình |
kinh doanh |
khán giả |
giao tiếp |
hồi
đó |
cuộc trò chuyện |
đại
diện |
thành công |
II.Chú thích ngữ pháp
1.Tuy A nhưng (vẫn)
B
Mặc dù A nhưng (vẫn) B
Dù A nhưng (vẫn) B
Đây là loại câu
ghép, thể hiện sự trái ngược giữa hai vế A và B:
Mẫu:
Tuy
Mặc dù + chủ ngữ1 + động từ1
nhưng + chủ ngữ2 + (vẫn) + động từ2
Dù tínhtừ1
tính từ2 |
Ví dụ: |
- Tuy tôi rất bận nhưng tôi vẫn cố gắng học
ngoại ngữ. |
-
Mặc dù cô ấy đã ăn kiêng nhưng cô ấy vẫn béo. |
- Dù
bố mẹ không đồng ý nhưng anh ấy vẫn muốn đi châu
Phi. |
* Chú ý:
a. Khi chủ ngữ1
và chủ ngữ2 trùng nhau, có thể lược bỏ 1 trong 2 chủ ngữ.
Ví dụ: |
-
Mặc dù cô ấy đã ăn kiêng nhưng cô ấy vẫn béo. |
→ -
Mặc dù đã ăn kiêng nhưng cô ấy vẫn béo. |
→ -
Mặc dù cô ấy đã ăn kiêng nhưng vẫn béo. |
b. Có thể đảo
vị trí 2 vế A và B, khi đó từ “nhưng” bị lược bỏ.
Ví dụ: - Anh ấy
vẫn muốn đi châu Phi dù bố mẹ không đồng ý.
2. Khá, tương
đối, không… lắm
Đây là các phó
từ đi cùng tính từ để biểu thị mức độ của tính chất, trạng thái. Khá
biểu thị mức độ thấp hơn “rất”, tương đối thấp hơn “khá”,
không… lắm thấp hơn “tương đối”.
Mẫu:
rất
Chủ ngữ + khá + tính từ
tương đối
không lắm
|
Ví dụ: |
- Hà Nội khá đông dân. |
- Tiếng
Việt tương đối khó. |
- Giá
cả ở đây không cao lắm. |
3. Cách nói về
thời gian trong quá khứ
a. Chỉ thời
gian không cụ thể:
Có thể dùng các
từ như: trước đây, trước kia, hồi trước, hồi ấy, ngày trước…
Những từ này thường dùng ở đầu câu.
Ví dụ: |
-
Trước đây tôi học ở Việt Nam. |
-
Hồi trước ở đây không phải là công viên mà chỉ là một bãi
đất trống. |
b. Chỉ thời
gian cụ thể:
Có thể dùng các
từ như: cách đây, trước kết hợp với số lượng thời gian cụ thể.
Mẫu:
- cách đây + số lượng
thời gian
- số lượng thời gian + trước |
Ví dụ: |
- 4 năm trước chúng tôi đã đi châu Âu. |
- Họ đã
tốt nghiệp đại học cách đây hai năm. |
4. Đến nỗi; đến
mức
Các từ này dùng
để biểu thị rằng: một hành động nào đó được thực hiện ở mức độ rất cao,
hoặc một trạng thái, tính chất nào đó đạt tới mức độ rất cao, cho nên
dẫn tới một kết quả khác thường.
Hành động A
đến nỗi kết quả B
Trạng thái A đến mức (khác thường)
Mẫu:
Chủ ngữ1 + động từ1 + phó
từ + đến nỗi + chủ ngữ2 + động từ2
tính từ1
đến mức tính từ2 |
Ví dụ: |
- Thời tiết thay đổi nhanh đến mức ai cũng ngạc nhiên. |
- Anh
ta nói nhiều đến nỗi mọi người cảm thấy khó chịu. |
- Cô ấy
đẹp đến nỗi các chàng trai đều mê cô ấy. |
* Chú
ý: Nếu chủ ngữ1
và chủ ngữ2 là một, có thể lược bỏ chủ ngữ2
Ví dụ: |
- Bọn
trẻ con xem phim họat hình say sưa đến nỗi quên ăn. |
- Cô ta
bất lịch sự đến mức đi vào nhà mà không chào ai. |
III. Bài luyện
1. Dùng kết cấu
“Tuy/Mặc dù/Dù A nhưng (vẫn) B” trong các câu sau:
a.Trời mưa. Họ
vẫn đi chơi.
→
b. Anh ấy làm hết bài tập. Bài tập khó và dài.
→
c. Mẹ tôi biết tôi về muộn. Mẹ tôi đợi tôi về.
→
d. Cô ấy không thể đẹp hơn. Cô ấy đã mặc nhiều quần áo đẹp.
→
e. Anh ấy đi chơi tennis. Anh ấy rất bận.
→
2. Hoàn thành
các câu sau:
a. Tuy anh ấy
thức khuya…………..
b. Tuy bạn tôi ăn rất khỏe…………...
c. Tuy đường xa …………………..
d. Tuy anh ấy phóng xe rất nhanh …………….
e. Tuy bà Lan bị đau dạ dày ……………..
f. Tuy nước rất lạnh ………………
g. Mặc dù đường phố Hà Nội nhỏ hẹp ……………
h. Mặc dù đã 12 giờ đêm ………………..
i. Dù gia đình ngăn cản………….
k. Dù giám đốc đã đồng ý tăng lương cho anh Hùng …………
3. Dùng các từ
“khá, tương đối, không… lắm” vào các câu sau cho thích hợp:
a. Căn hộ của
chúng tôi rộng, chỉ có hai phòng cho bốn người.
→
b. Chiếc xe đạp của cô ấy cũ nhưng vẫn còn tốt.
→
c. Giá cả ở Hà Nội rẻ cho nên người nước ngoài rất thích sống ở đây.
→
d. Giao thông trong nội thành lộn xộn, đi lại rất phức tạp.
→
e. Bài tập về nhà nhiều nhưng nó vẫn không làm hết.
→
f. Thanh niên ngày nay thực tế.
→
g. Đọc báo tiếng Việt là việc khó vì có nhiều từ mới.
→
h. Anh đi chơi với bạn gái mà không mang tiền thì bất tiện.
→
4. Điền các từ
chỉ thời gian trong quá khứ vào các câu sau:
a. ……… 2 ngày
chúng tôi đi Hải Phòng.
b. Tôi đã gặp chị ấy ………. 8 tháng.
c. ………. Họ rất ghét nhau, nhưng bây giờ thì họ lại yêu nhau.
d. Khi tôi 5 tuổi, tôi sống ở nước Nga. ……….. bố tôi là cán bộ ngoại
giao ở Moscow.
e. ……… khi còn là học sinh phổ thông, tôi rất chăm học.
f. 2 tuần ……… chúng tôi đã thi học kỳ.
g. Hôm qua bà ngoại kể cho chúng tôi nghe về thời thơ ấu của bà. ………..
mọi người sống rất khổ cực.
h. Gia đình ông Hoàng chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh 6 năm …………
5. Hoàn thành
các câu sau:
a. Trời
nóng đến nỗi ………….
b. Bài tập khó đến mức …………….
c. Đường đông đến mức …………...
d. Bộ phim này hay đến nỗi ………….
đ. Em gái tôi dễ xúc động đến mức …………
e. Nhân viên công ty Nhật làm việc nhiều đến nỗi ………….
g. Tình hình chính trị ở Nam Phi căng thẳng đến nỗi …………
h. Trời tối đến nỗi ………….
i. Gió to đến nỗi ………….
k. Món ăn Thái Lan cay đến nỗi …………….
6. Hoàn thành đối thoại sau:
A – Xin anh
………. vài suy nghĩ của anh khi học tiếng Việt?
B – Theo tôi,
phát âm tiếng Việt ………. khó ………… đã mất nhiều thời gian học phát âm
nhưng tôi vẫn ………… mình phát âm không tốt.
A - Ồ, anh phát
âm không ………… lắm đâu. Khi nghe người Việt ……… , anh có hiểu ……….
không?
B – Thày cô
giáo nói thì tôi ………. được, nhưng khi đi ra phố thì rất mệt. Người ta
nói nhanh ………… tôi chẳng hiểu gì cả.
A - ……….. anh
đã học tiếng Việt chưa?
B – À, …….. 2
năm tôi có đi du lịch Việt Nam và học cấp tốc …….. 1 tháng. Nhưng mà như
người Việt nói: “cưỡi ngựa xem hoa” thôi.
IV. Bài đọc
Chỉ vì học
thuộc bài
Chuyện kể rằng,
trong một đơn vị lính Pháp, năm ấy, có một tân binh người Anh mới nhập
ngũ. Anh ta không thạo tiếng Pháp lắm. Một hôm, ông đại tá đến kiểm tra
đơn vị này. Người chỉ huy đơn vị rất lo lắng vì sợ người tân binh không
trả lời được các câu hỏi của ông đại tá. Anh ấy dặn người tân binh: Từ
trước đến nay, nếu đi kiểm tra đơn vị thì đại tá chỉ nói đúng ba câu,
trật tự như sau:
- Anh bao nhiêu
tuổi?
- Anh vào lính
được mấy năm rồi?
- Anh hãy giữ
gìn sức khỏe!
Như vậy, nếu
đại tá hỏi thì cứ lần lượt trả lời:
- Thưa đại tá
20 ạ.
- Thưa đại tá,
6 tháng ạ.
- Thưa đại tá,
vâng ạ.
Anh lính mới
học thuộc các câu trả lời và không lo lắng nữa. Thế nhưng, hôm ấy, tuy
vẫn là những câu hỏi cũ, nhưng ông đại tá lại hỏi theo trật tự khác. Và
sau đây là cuộc nói chuyện giữa hai người:
- Anh vào lính
được mấy năm rồi?
- Thưa đại tá
20 ạ.
- Anh bao nhiêu
tuổi?
- Thưa đại tá,
6 tháng ạ.
Nghe thấy vậy
ông đại tá tức giận lắm, hỏi:
- Anh nghĩ tôi
điên đấy à?
- Thưa đại tá,
vâng ạ.
Bảng từ |
học
thuộc (bài) |
vào
lính |
tân
binh |
giữ
gìn |
đại
tá |
lần
lượt |
đơn
vị |
cuộc (nói chuyện) |
chỉ
huy |
điên |
trật tự |
|
V. Bài tập
1. Đặt câu hỏi
cho những câu trả lời dưới đây:
a. Anh tân binh
đó mới nhập ngũ.
…………………………………... ?
b. Anh ta không
thạo tiếng Pháp lắm.
………………………………….
?
c. Khi biết ông
đại tá sắp đi kiểm tra, người chỉ huy đơn vị rất lo lắng.
………………………………….?
d. Ông đại tá
thường hỏi đúng 3 câu.
………………………………….?
e. Anh lính mới
học thuộc các câu trả lời nên không lo lắng nữa.
………………………………….
?
f. Ông đại tá
rất tức giận khi nghe anh tân binh trả lời.
………………………………..
?
2. Kể lại câu
chuyện trong bài đọc
3. Chọn khả
năng đúng cho các câu sau:
a. Anh ấy đã
học tiếng Việt 5 năm …………… anh ấy chẳng nói được gì cả.
A. tuy |
B. dù |
C.
nhưng |
D. vì |
b. Tôi sẽ đi du
lịch ………… tôi có nhiều tiền.
A. nếu |
B. dù |
C.
nhưng |
D. tuy |
c. ………… có thời
gian nhưng anh ấy chỉ ngồi ở nhà.
A. nếu |
B. cho
nên |
C. bởi
vì |
D. tuy |
d. Tôi …………..
ngạc nhiên khi nó đã đỗ đại học, vì nó học rất giỏi.
A. khá |
B.
không |
C. rất |
D.
tương đối |
e. Đồ dùng gia
đình ở đây ……….. đắt.
A.
không lắm |
B. lắm |
C. được |
D. khá |
4. Tìm các chỗ
sai trong những câu sau. Chữa lại cho đúng.
a. Tôi không
rất ngạc nhiên về điều đó vì tôi đã biết tất cả
trước khi anh nói.
A B
C D
b. Tuy
anh ấy đã học vì anh ấy đã quên rồi.
A B C D
c. Bạn tôi
đã đến Hà Nội trước 4 năm, khi bạn ấy 17 tuổi.
A B C D
d. Hôm nay cô
ấy rất đẹp trong bộ quần áo mới vì bình thường cô ấy đã
đẹp
A
B C
khá rồi.
D
đ. Anh ấy từ
chối đi dự tiệc mà để có thời gian chuẩn bị thi vì
ngày mai anh ấy
A
B C
phải thi.
D
5. sắp xếp các
câu sau thành một đoạn đối thoại đúng:
A. Rất tiếc là
khi đến đó, máy ảnh của tôi bị hỏng nên không chụp được. Chỉ ở Hà Nội,
tôi đã chụp rất nhiều.
B. Có lẽ ảnh
đẹp lắm nhỉ?
C. Anh đi Hạ
Long bao lâu?
D. Cảnh và
người thì đẹp, nhưng tôi không phải là thợ chuyên nghiệp nên ảnh không
đẹp lắm.
E. Dạ, 3 ngày.
Nhưng tôi vẫn thấy hơi ít.
F. Chào anh.
Sau khi sang Việt Nam, anh đã đi du lịch những đâu?
G. Tôi chưa đi
nhiều. Chỉ xung quanh thành phố và vịnh Hạ Long thôi.
H. Ở Hạ Long
anh có chụp ảnh không?
6.
Nghe và điền từ vào chỗ trống:
Bạn tôi
là (1) ………. Anh ấy đã học tiếng Việt ở (2) ……….. Bây giờ anh ấy sang
Việt Nam để (3) ……….. Tuy anh ấy (4) ……… vì phải làm thêm cho công ty
Sam Sung (5) …….. anh ấy vẫn (6) ……….. đi du lịch nhiều nơi để (7) …………
về Việt Nam. Anh ấy (8) ………… thông minh nên việc học tiếng Việt (9)
……….. anh ấy tương đối (10) ……….. Sang năm, anh ấy (11) ……….. Hàn Quốc.
Tuy chưa về (12) ………. nhưng đã có nhiều nơi mời anh ấy (13) ……… Bố mẹ
anh ấy (14) ……….. về anh ấy.
相关文章:
|