I. Hội
thoại
NORIKO: |
-
A, đẹp quá! Hiền mặc áo dài đẹp quá! Định đi đâu bây giờ à? |
Hiền: |
-
Không, tớ vừa may cái áo dài này, hơn nữa, ngày mai anh họ
của tớ làm lễ ăn hỏi, tớ mặc thử xem có hợp không. Ngày mai
tớ phải mặc áo dài. |
NORIKO : |
-
Ơ, chẳng lẽ anh họ cậu ăn hỏi thì cậu phải mặc áo dài à? |
Hiền: |
-
Vì tớ phải bê tráp ăn hỏi. |
NORIKO : |
-
Bê tráp ăn hỏi à ? Tớ chưa hiểu... |
Hiền: |
-
Thế này nhé. Trước khi tổ chức đám cưới, nhà trai phải đến
nhà gái để ăn hỏi. Khi đến, nhà trai mang theo các lễ vật ăn
hỏi, đựng trong hộp tròn gọi là tráp ăn hỏi hay quả cưới. |
NORIKO: |
-
Cần có bao nhiêu quả cưới hả Hiền? |
Hiền: |
- À,
tùy từng gia đình, có thể là ba, năm hoặc bảy quả. Thường
thường người ta chuẩn bị năm quả cưới. Nhà bác tớ cũng vậy.
|
NORIKO: |
-
Lễ vật... gồm có những cái gì? |
Hiền: |
-
Có nhiều thứ, chẳng hạn như trà, cau, trầu, bánh cốm, mứt
sen, rượu... Trong lễ ăn hỏi, gia đình chú rể tương lai sẽ
xin phép gia đình cô dâu tương lai cho tổ chức lễ cưới. Sau
đó hai bên gia đình sẽ bàn bạc về việc tổ chức đám cưới như
thế nào. Đám cưới thường được tổ chức sau lễ ăn hỏi một hay
hai tuần... |
NORIKO: |
-
Vui quá Hiền nhỉ! |
Hiền: |
-
Ừ vui như Tết, Noriko ạ. Ngày mai cậu có bận gì không? Nếu
không thì đi cùng tớ cho vui. Hơn nữa cậu nên đi để biết
phong tục cưới xin ở Việt Nam. Đi nhé! |
NORIKO: |
-
Ừ đi chứ, mình thích lắm. |
Bảng từ |
áo
dài |
cau |
may |
trầu |
lễ
ăn hỏi |
bánh cốm |
họp |
mứt
sen |
tráp |
chú
rể |
lễ
vật |
cô
dâu |
quả
cưới |
cưới xin |
II.
Chú thích ngữ pháp
l. Kết cấu A, hơn nữa B
dùng để diễn đạt ý bổ sung của B, bên cạnh nội dung A đã nói trước đó.
Ví dụ: |
-
Từ đây đến đó rất xa, hơn nữa trời nắng quá, nên tôi
không muốn đi. |
-
Tôi không muốn vì xe máy ấy không tốt, hơn nữa giá
đắt quá. |
2. chẳng lẽ... à ? / chẳng
lẽ... hay sao ?
Kết cấu chẳng lẽ ... à ?
(hoặc chẳng lẽ... hay sao ?) là một kết cấu nghi vấn - phủ định,
dùng để biểu thị ý ngạc nhiên, hay hoài nghi trước một sự việc, hiện
tượng mà người nói cho là vô lý hoặc kỳ lạ.
Ví
dụ : |
-
Chẳng lẽ hai người ấy chia tay nhau à ? |
|
-
Chẳng lẽ có người ngoài trái đất hay sao ? |
3. ... chẳng hạn như ...
Sau cụm từ chẳng hạn như là
một số ví dụ để minh họa hay giải thích cho ý kiến đã nói trước đó.
Ví dụ: |
-
Hè năm ngoái, chúng tôi đã đi tham quan một số điểm du lịch
ở miền Trung và miền Nam, chẳng hạn như Hội An, Củ
Chi, Vũng Tàu... |
-
Anh ấy có thể nói được nhiều ngoại ngữ, chẳng hạn như
tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga ... |
Cụm từ này tương đương với “ví dụ
như” hoặc “như”
4. ... chứ
Từ chứ dùng cuối câu, trong
khẩu ngữ, được người nói dùng để nhấn mạnh hoặc khẳng định chắc chắn ý
kiến của mình. Nó có ý nghĩa tương tự như ''tất nhiên'' hoặc ''chắc
chắn''
Ví dụ: |
-
Anh có đi không ? |
-
Tôi đi chứ ! (= Chắc chắn tôi sẽ đi) |
Đôi khi từ này vừa dùng để phủ
định ý kiến của người đối thoại, vừa để khẳng định ý kiến của mình.
Ví dụ: |
-
Hình như ngày 5 tháng 6 là sinh nhật chị Bình. |
-
Không, mồng 6 tháng 5 chứ ! |
III. Bài luyện
1. Thêm từ ''hơn nữa ''
vào vị trí thích hợp :
Mẫu:
Tôi phải giúp cô ấy vì cô ấy gặp khó khăn, cô ấy là bạn tôi.
® Tôi phải giúp cô ấy vì cô ấy gặp
khó khăn, hơn nữa cô ấy là bạn tôi.
a. Sắp tới tôi không vào thành phố
Hồ Chí Minh vì tôi rất bận, tôi không được khỏe.
®
b. Hôm nay là chủ nhật, trời rất
đẹp, ta đi chơi nhé.
®
d. Chúng tôi chưa thể hoàn thành
việc này vì chúng tôi có quá ít thời gian, công việc quá phức tạp.
®
e. Cái túi này đẹp, không đắt lắm,
tôi mua để làm kỷ niệm.
®
f. Giá phòng ở khách sạn này đắt,
không có điều hòa nhiệt độ nên tôi không thuê.
®
g. Tôi không thích bà ấy. Bà ấy là
người khó tính, rất tò mò.
®
h. Hôm nay bài tập ít, rất dễ nên
ai cũng làm xong sớm.
®
2.
Hoàn thành các câu sau:
a. Anh ấy có khả năng, hơn nữa
.................. nên mọi người đều tin tưởng.
b. Trời hôm nay lạnh, hơn nữa
........................ nên tôi chẳng muốn đi đâu.
c. An và Bình học cùng lớp, hơn
nữa ....................... nên rất thân nhau.
d. Thành phố này đẹp, hơn nữa
........................ nên tôi rất thích.
e. Tôi không có nhiều thời gian,
hơn nữa quyển sách .......................
nên mấy tuần rồi tôi vẫn chưa đọc
xong.
f. Chị ấy rất
........................, hơn nữa nói tiếng Anh rất giỏi nên đã thi đỗ
vào công ty tốt.
g. Dạo
này ti vi có nhiều phim hay, hơn nữa ........................ nên bọn
trẻ con hôm nào cũng đi ngủ muộn.
3.
Dùng kết cấu “chẳng lẽ
... à ?” hoặc “chằng lẽ... hay sao ?”
để hoàn thành các
đối thoại sau :
Mẫu :
- Tôi không biết ông ấy là ai.
- ............. ? Ông ấy là giám
đốc công ty ta.
Chẳng lẽ anh không biết ông ấy là
ai à ?
a. - Tôi chưa xem bộ phim này.
- Bộ phim này nổi tiếng lắm.
........................... ?
b. - Cậu ấy năm nay mới 14 tuổi
nhưng đã là một sinh viên.
- ............................. ?
c. - Anh Minh thi trượt rồi !
- Anh ấy học rất giỏi,
........................... ?
d. - Ngày mai tôi phải đi làm.
- Mai là chủ nhật,
........................... ?
e. - Sự thật là như vậy.
- .......................... ?
f. - Hôm qua cô ấy cãi nhau với
trưởng phòng.
- Cô ấy là người rất nhút nhát,
.......................... ?
g. - Cô ấy đã theo gia đình chuyển
vào Đà Nẵng rồi.
- Thế mà tôi không biết gì cả
..............:............ ?
h. - Tối nay anh Lâm không đến
sinh nhật tớ đâu.
- Cái gì ? Anh ấy là người yêu của
cậu, .......................... ?
4.
Dùng “chẳng hạn như"
để viết tiếp các câu sau
:
Mẫu
: - Ở Việt Nam có
nhiều bãi biển ...............
- Ở Việt Nam có nhiều bãi biển,
chẳng hạn như Đồ Sơn, Sầm Sơn, Nha Trang, Cửa Lò, Vũng Tàu...
a. Anh ấy có nhiêu tính cách tốt,
...................
b. Tiếng Việt có nhiều thanh điệu,
.................
c. Ở đại học chúng tôi học nhiều
môn, .................
d. Ở nước tôi thanh niên chơi
nhiều môn thể thao, ...................
e. Ở Hà Nội có nhiều chợ,
...........................
f. Tôi đã ăn nhiều món ăn Việt
Nam,..........................
g. Tôi rất thích ăn các loại hoa
quả, .......................
h. Ở Việt Nam người ta đi lại bằng
nhiều phương tiện khác nhau.............................
i. Tôi biết tên một số tờ báo ở
Việt Nam, ..............................
k. Ti vi có nhiều chương trình
phong phú, ...........................
5.
Dùng “chứ''
để hoàn thành các đối thoại sau
:
Mẫu :
- Mai anh có đi học không ?
- Có chứ !
a. - Chị ấy là người Hàn Quốc à ?
- Không,
............................!
b. - Cô ấy biết nấu ăn không ?
- ..............................!
c - Quyển sách này của anh phải
không ?
- Không, ........................
!
d. - Anh bảo trời này có mưa không
?
- .............................!
e. - Anh không thích ăn chuối phải
không nhỉ?
- Ai bảo anh thế ?
........................!
f - Ngày mai chúng ta được nghỉ
học.
- Anh nghe nhầm rồi,
.......................!
6.
Những câu sau, câu nào
đúng, câu nào sai?
Chữa các câu sai cho
đúng:
a. Cô ấy bận và cô ấy không muốn
đi hơn nữa.
b. Tôi không thích cô ấy, cô ấy
tuy đẹp, hơn nữa xấu tính.
c. Anh là nhà văn nổi tiếng, chẳng
lẽ không đúng hay sao ?
d. Chẳng lẽ anh không tin chị ấy
hay sao à ?
e. Tôi thích một số môn thể thao,
chẳng hạn như.
f. - Anh thích phở gà không ?
- Không thích chứ!
g. Chẳng lẽ em anh nói dối tôi à ?
IV. Bài đọc
Đám cưới
Việt Nam ngày nay
Mùa
thu là mùa cưới ở Việt Nam. Trước ngày cưới khoảng một tháng, gia đình
nhà trai và nhà gái tổ chức ăn hỏi. Sau đó hai gia đình chuẩn bị những
thủ tục cần thiết cho ngày cưới, chẳng hạn như đăng ký kết hôn trước
chính quyền, mua sắm đồ vật, in và đưa thiếp mời... Khách được mời dự lễ
cưới là họ hàng, bạn bè, đồng nghiệp của gia đình cô dâu và gia đình chú
rể. Trừ những người theo đạo Thiên chúa, lễ cưới của người Việt Nam nói
chung không tổ chức tại nhà thờ. Nơi diễn ra lễ cưới thường là nhà
riêng, các khách sạn hoặc hội trường lớn. Khi đến dự đám cưới, khách mời
thường mang theo quà cưới mừng cô dâu, chú rể, cùng những lời chúc hạnh
phúc. Món quà có thể là những vật dụng trong gia đình, hoặc đó là một
món tiền. Lễ cưới được diễn ra trong một ngày. Buổi sáng hay buổi trưa,
nhà trai và nhà gái mời khách đến dự một bữa cơm thân mật tại nhà. Buổi
chiều, nhà trai đến nhà gái xin dâu vào một giờ tốt đã được lựa chọn cẩn
thận từ trước, rồi cô dâu chú rể lễ tổ tiên. Tiếp đó, tất cả mọi người
đến hội trường - nơi tổ chức bữa tiệc ngọt, hoặc đến một hiệu ăn lớn để
ăn tiệc mặn. Tuy nhiên hiện nay, nhà nước Việt Nam chủ trương tổ chức
đám cưới đơn giản, tiết kiệm, nên xu hướng mới của các đám cưới là chỉ
tổ chức tiệc ngọt. Khi bữa tiệc kết thúc, hai vợ chồng trẻ trở về gia
đình nhà trai hoặc về nhà riêng. Phòng ngủ được trang trí rất đẹp, thể
hiện sự quan tâm, tôn trọng đối với cô dâu. Hai vợ chồng bắt đầu cuộc
sống mới với tuần trăng mật đầy hạnh phúc.
Bảng từ |
mùa
cưới |
hội
trường |
nhà
trai |
vật
dụng |
nhà
gái |
món
(quà, tiền) |
thủ
tục |
xin
dâu |
đăng ký kết hôn |
lễ
tổ tiên |
chính quyền |
tiệc ngọt |
thiếp mời |
tiệc mặn |
đạo
Thiên chúa |
tuần trăng mật |
V. Bài tập
1. Trả lời các câu hỏi về bài đọc:
a. Trước lễ cưới, nhà trai và nhà
gái phải tổ chức lễ gì?
b. Thiếp mời được gửi đi khi nào?
c. Khách mời là những ai?
d. Lễ cưới của người Việt thường
được tổ chức ở đâu?
e. Quà cưới thường là những thứ
gì?
f. Chủ trương mới của Nhà nước
Việt Nam là gì?
2. Chọn câu trả lời đúng:
a. Em không muốn ăn,
............... em không đói.
A.
nên |
B.
mặc dù |
C.
vì vậy |
D.
hơn nữa |
b. ''Đi với tôi, được không ?''
...................... ! Tôi sẽ đi.
A.
chứ |
B.
được chứ |
C
đi được |
D.
không chứ |
c. Anh tôi thích chị ấy lắm. Chị
ấy thông minh, hơn nữa rất ......................
A.
khó chịu |
B.
đẹp |
C.
không đẹp |
D.
lười |
d. Vịnh Hạ Long đẹp lắm, chẳng lẽ
anh không muốn ...................... đó à?
A.
du lịch |
B.
đi |
C.
đến |
D.
đi thăm |
e. Năm nay anh ấy sẽ làm một số
việc quan trọng, chẳng hạn như .................
A.
đi chợ |
B.
cưới chồng |
C.
nghỉ hè |
D.
cưới vợ |
3.
Điền từ thích hợp vào chỗ
trống:
có |
chẳng lẽ |
hơn
nữa |
hay
sao |
mà |
mứt
sen |
đi
du lịch |
sớm |
a. Nhà trai sắm bao nhiêu thứ :
bánh cốm, cau trầu, chè, thuốc, rượu, ........................ nữa !
b. Ông ấy không ở nhà đâu, ông ấy
....................... đấy !
c. Anh .......................
đồng ý không ?
- Có chứ !
d. Hàng cơm bình dân này rẻ
....................... ngon.
e. Chẳng lẽ ông ấy nghĩ về tôi như
thế ....................... ?
f. Hôm nay tôi không đi đâu vì
ngoài đường rất lạnh .................... ti vi có phim hay.
g. Em không thích xem ca nhạc, hơn
nữa mai em phải đi học .............. nên xin lỗi nhé, em không đi với
anh đâu.
h. Tốn tiền vẫn phải cưới,
....................... anh không định lấy vợ à?
4.
Nghe và
điền từ còn thiếu vào chỗ trống
:
Lợn cưới (1)
............... mới
Có một người (2) .................
sắp làm (3) ................... Anh ta nuôi được một (4)
................... lợn cưới. Một hôm, không hiểu (5) ............ mà
con (6) ................. của anh ta ra khỏi (7) ...................và
chạy đâu (8) ................... Anh ta chạy ra (9) ...................,
tìm (10) ............ Gặp một người đàn ông đang (11)
................... một chiếc (12) ................... Vốn bản tính hay
(13) ..................., người có lợn (14)...............:
- Này, anh ơi, anh có (15)
................... con (16) ................... của tôi (17)
.................. qua đây không ?
Người kia, hai tay vuốt (18)
................... , nói :
- Từ lúc tôi mặc (19)
................... áo mới này, tôi chưa thấy con lợn nào chạy qua (20)
...................
5.
Sau khi
điền từ, đọc bài nghe và cho biết những thông tin sau sai
hay đúng:
a. Người đàn ông thứ nhất sắp có
vợ.
b. Anh ta vừa mua một con lợn.
c. Con lợn của anh ta ra khỏi
chuồng và anh ta không tìm được.
d. Anh ta gặp một người đàn ông.
e. Người đàn ông ấy có một chiếc
áo mới.
f. Người đàn ông thứ nhất không
thích khoe.
g. Người đàn ông thứ hai thích
khoe.
h. Người đàn ông thứ hai nhìn thấy
một con lợn
6.
Anh / chị hãy viết một bài về lễ cưới ở nước của anh /
chị. Có điều gì
anh / chị thích hoặc không thích đối với lễ cưới đó
?
相关文章:
|