I. Hội thoại:
Thu: |
Anh
Hùng ơi, em định tháng sau đi làm. |
Hùng: |
Ơ, sao thế em? Thằng Bi nhà mình còn bé quá. Khi em đi làm thì
ai trông con giúp? |
Thu: |
Em nhờ bà ngoại trông hộ vài tháng. Khi nào thằng bé lớn hơn thì
gửi cho chị Nghĩa trông hộ. |
Hùng: |
Nhưng sao em vội đi làm thế? Ở nhà cho khỏe! |
Thu: |
Em đã ở nhà hơn nửa năm rồi. Ở nhà mãi chán lắm! Hôm nào cũng
chỉ làm mấy việc: chăm sóc thằng Bi, chợ búa, cơm nước, giặt giũ...
Cuộc sống trở nên buồn tẻ, đơn điệu quá, anh ạ! Em sắp trở thành
bà già rồi! |
Hùng: |
Em muốn đi làm cũng được, nhưng anh chỉ sợ em chưa khỏe. Vừa
chăm sóc con, vừa đi làm thì mệt lắm. |
Thu: |
Kệ, chẳng sao đâu anh ạ. Em chỉ xin đi làm một tuần ba buổi thôi!
Sáng thứ hai anh đèo em đến cơ quan nhé! Em đến báo em đi làm từ
tháng sau. |
Hùng: |
Ừ, được rồi. Thế thì tối mai anh lên bà ngoại nhờ bà giúp ít lâu. |
Thu: |
Dạ, anh Hùng ơi, anh vặn nhỏ hộ em cái tivi, sợ thằng Bi giật
mình. À, em quên mất, sáng nay anh Thắng gọi điện cho anh. Khi
anh vừa mới đi khỏi nhà được 10 phút thì anh ấy gọi. Anh Thắng
định nhờ anh dịch giùm bản báo cáo. |
Hùng: |
À thế à, để anh gọi điện cho anh ấy. Thu ơi, sổ điện thoại đâu
nhỉ? |
Bảng từ |
|
chợ búa |
đèo |
cơm nước |
ít
lâu |
giặt giũ |
vặn
(TV) |
buồn tẻ |
đi
khỏi |
đơn điệu |
số
điện thoại |
II. Chú thích ngữ pháp
1. Khi A thì B
Kết cấu này
được dùng như sau:
-
Khi A thì B
dùng để chỉ 2 hành động xảy ra đồng thời
A
______________________
B
______________________
Ví dụ: |
-
Khi Nam làm bài tập ở nhà thì Lan viết thư cho bạn. |
-
Khi bà Hòa nấu ăn thì ông Hòa đọc báo. |
b. Khi A
thì B dùng để chỉ quan hệ điệu kiện - kết quả. A là điều kiện, B
là kết quả.
Ví dụ: |
-
Khi tôi thi đỗ thì bố mẹ tôi rất vui. |
-
Khi bà ấy ốm thì bà ấy đi bệnh viện. |
c. Khi A
thì đang B dùng để chỉ hành động A xảy ra giữa quá trình của
hành động B.
Ví dụ: |
-
Khi anh ấy bước vào phòng thì bà giám đốc đang nói
chuyện qua điện thoại. |
-
Khi thầy giáo gọi tôi thì tôi đang ngủ gật. |
d. Khi
đang A thì B dùng để chỉ hành động B xảy ra giữa quá trình của
hành động A.
Ví dụ: |
-
Khi chúng tôi đang xem phim thì mất điện. |
- Khi
họ đang nói chuyện về anh ấy thì anh ấy xuất hiện. |
2.
Động từ + giúp/ hộ/ giùm
giúp hoặc
hộ hoặc giùm đứng sau động từ có ý nghĩa: làm gì
để giúp đỡ người khác. Trong lời đề nghị, cầu khiến thì những từ này
biểu thị thái độ lễ phép, lịch sự.
Ví dụ: |
- Chị
hỏi giúp em chuyện này nhé? |
- Bà
mua giúp tôi tờ báo được không? |
3.
Trở thành, trở nên
Mẫu: |
trở thành
+ danh từ |
Kết cấu
này dùng để chỉ sự biến đổi về vai trò, vị trí |
Ví dụ: |
- Anh ấy đã trở thành bạn tôi. |
- Sau
khi tốt nghiệp đại học Y, Trung trở thành bác sĩ ở bệnh
viện này. |
Mẫu: |
trở nên + tính từ |
Kết cấu này dùng để chỉ sự biến đổi về tính chất, trạng thái. |
Ví dụ: |
- Bây giờ bà ấy trở nên vui vẻ hơn. |
- Trời
trở nên lạnh. |
III. Bài luyện:
1. Điền “trở
thành” hoặc “trở nên” vào chỗ trống cho thích hợp:
a. Tôi rất mừng
vì cậu bé ấy đã..................... chăm chỉ.
b. Sau động đất,
căn nhà ấy đã..................... một đống gạch vụn.
c. Sau 5 năm,
mảnh đất này......................... rất có giá.
d. Nếu thường
xuyên tập thể dục thì chúng ta sẽ ............... khỏe mạnh.
e. Chúng tôi
đều hy vọng rằng, cuộc sống của bà ấy sẽ................ thuận lợi hơn.
f. Bố mẹ luôn
muốn con mình....................... một người có ích cho xã hội.
g. Khi tôi còn
nhỏ, tôi rất muốn trở nên nổi tiếng. Tôi đã mơ ước..............ca sĩ
hoặc diễn viên điện ảnh.
2. Chọn các từ
ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
thành viên |
rất
có ích |
vui
vẻ |
đẹp |
nóng |
hiện đại |
cô
giáo dạy tiếng Việt |
bạn |
quen thuộc |
a. Thành phố Hà
Nội đang trở nên ............... hơn,................ hơn.
b. Cô Lee học tiếng Việt rất giỏi. Cô ấy muốn trở thành................
c. Tấm bản đồ nhỏ đó trở nên...............cho họ trong lúc này.
d. Ngôi nhà này đã trở nên............đối với gia đình chúng tôi.
e. Chúng tôi trở thành............... của nhau cách đây 10 năm.
f. Tính tình của cô ấy trở nên................... hơn so với trước.
g. Việt Nam trở thành....................của ASEAN từ năm 1995.
h. Tháng 7, trời trở nên.............. hơn.
3. Dùng mẫu câu
“Động từ + giúp/ hộ / giùm” và các từ dưới đây để điền vào chỗ
trống cho thích hợp:
trông nhà |
chuyển |
báo |
giải thích |
chỉ |
mua |
xách |
|
xin
phép |
a. Em không
hiểu câu này. Thày.................. em ạ!
b. Tôi bận quá, chị đi chợ.................. một ít thức ăn nhé!
c. Anh tôi đi vắng. Tôi phải................... anh ấy.
d. Mình bị cảm không đi học được. Bạn................... mình nhé!
e. Anh làm ơn .................. tôi đường đến khu Bách Khoa.
f. Nhờ cô................... bức thư này cho ông giám đốc.
g. Chị để tôi.............. vali cho!
h. Xin bác .................. cho anh Nam là cuộc họp chiều nay hoãn.
4. Dùng mẫu câu
“khi... thì” để ghép các vế trong cột A với các vế trong cột B
cho thích hợp:
A |
B |
-
tôi đến |
-
cửa hàng đã đóng cửa |
-
chúng tôi đang xem phim |
-
bị công an bắt được |
-
tôi thức dậy |
-
anh ấy đang viết báo cáo |
-
ông ấy nói điều đó |
-
anh ấy nói rằng anh ấy không biết |
-
tôi hỏi bạn tôi |
-
mất điện |
-
chúng tôi đến nơi |
-
anh ấy vào quân đội |
-
tên trộm đang chạy trốn |
-
đã 8 giờ sáng |
-
anh ấy 18 tuổi |
-
mọi người ngạc nhiên |
5. Hoàn thành
đoạn đối thoại sau:
Chồng: -
......................... anh đi công tác, Bình ạ.
Vợ: -
Tuần sau à? Anh...........................?
Chồng: - Đi
Vĩnh Phú. Anh.............................
Vợ: - Một
tháng cơ à? Lần này anh đi lâu quá nhỉ!...............có đi với anh
không?
Chồng: - Có,
anh Tuấn cũng đi với anh. Khi anh đi vắng thì hai mẹ con em về ở với ông
bà nội nhé! Còn nhà, nhờ hàng xóm trông hộ.
Vợ: -
............... mai, khi đi làm về thì em sẽ mua.
6. Chọn câu trả
lời thích hợp:
-
Tính tình anh
ấy ngày càng trở nên..........................
A.
thông minh |
B.
người thông minh |
C. khó
chịu |
D.
người khó chịu |
b. Ông ấy
đã trở thành.......của trường Đại học Quốc gia cách đây 5 năm.
A. bộ
trưởng |
B. chủ
nhiệm |
C.
trưởng ban |
D. hiệu
trưởng |
c. Khi
anh ấy đến nơi thì bữa tiệc đã............... Anh ấy đến muộn 15 phút.
A. xảy
ra |
B. xuất
hiện |
C. bắt
đầu |
D. xong |
d. Cháu.........................hộ
bà cái cửa sổ. Tối quá!
A. đóng |
B. mở |
C. tắt |
D. bật |
IV. Bài đọc
Muốn làm vui
lòng chồng
Khi cô Hoa đang quét dọn nhà cửa
thì chồng cô đi làm về. Hoa đang mặc một bộ quần áo cũ và bẩn, đầu tóc
chưa chải. Trông cô có vẻ lôi thôi và mệt mỏi. Chồng Hoa nhìn Hoa và nói:
“Trời ơi, sau một ngày vất vả, em làm cho anh trở nên mệt mỏi hơn! Em ăn
mặc lôi thôi quá!”.
Lúc đó, cô Lan, hàng xóm của Hoa
cũng đang có mặt. Khi nghe thấy chồng Hoa nói như thế, cô chào vợ chồng
Hoa và ba chân bốn cẳng chạy về nhà. Cô tắm gội, chải tóc, trang điểm
thật cẩn thận, rồi mặc chiếc váy đẹp nhất, đợi chồng về.
Hơn nửa giờ sau,
chồng Lan về nhà, anh ấy rất mệt. Anh chậm chạp bước vào nhà. Khi nhìn
thấy vợ, anh dừng lại và giận dữ kêu lên: “Sao? Cô đã trở thành người ăn
diện thế này từ bao giờ? Cô định đi đâu tối nay, hả?”.
Bảng từ
quét
dọn |
mệt mỏi |
nhà cửa |
ba chân
bốn cẳng |
đầu tóc |
tắm gội |
chải |
ăn diện |
lôi
thôi |
|
V. Bài tập
1. Trả lời các
câu hỏi về bài đọc:
a. Chồng Hoa về
nhà khi cô ấy đang làm gì?
b. Quần áo và
đầu tóc Hoa như thế nào?
c. Trông cô ấy
thế nào?
d. Chồng Hoa
cảm thấy thế nào? Vì sao?
e. Lan là ai?
f. Khi nghe
chồng Hoa nói, cô ấy đi đâu?
g. Tại sao cô
ấy làm như thế?
h. Chồng cô Lan
có thái độ thế nào? Tại sao?
i. Bạn đồng ý
với ai trong chuyện này: các ông chồng hay các bà vợ?
2. Trong các
câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Chữa lại các câu sai cho đúng:
a. Cậu ấy luôn
mơ ước trở nên nhà vô địch ở thế vận hội Olympic.
b. Bạn sẽ giúp
làm bài tập mình nhé!
c. Sau khi quét
dọn, căn phòng trở nên sạch sẽ.
d. Các bạn có
muốn trở thành nổi tiếng không?
e. Khi bạn tôi
buồn thì tôi cũng không vui.
f. Tôi hộ cô ấy
nấu cơm
g. Anh tôi muốn
trở thành kiến trúc sư giỏi.
3. Trong mỗi
câu sau có một vài từ viết sai chính tả. Hãy tìm và chữa các lỗi đó.
a. Chị ấy rất
tư tế, đã mua giúp tôi vé xêm phim.
b. Khi kinh tế
đang khủng hoảng thì các công ty rất khó phát chiển.
c. Cô ấy đã trở
thành ca xĩ khi cô ấy 18 tuổi.
d. Càng ngày,
câu truyện càng trở nên hấp rẫn.
e. Xe đạp của
cháu bị xịt lốp. Bác làm ơn xửa hộ cháu.
f. Vấn đề chở
nên phức tạp.
g. Hôm này trời
rất nhiều may.
4. Theo bạn,
cuộc sống gia đình ở Việt Nam và cuộc sống gia đình ở nước bạn có gì
giống nhau? có gì khác nhau? Hãy viết một bài về chủ đề này.
相关文章:
|